Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 31. LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân hai số thập phân, nhân nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1 000,....nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,..
- Vận dụng giải quyết một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân hai số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi
“Truyền điện”. Củng cố kĩ năng nhân - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
nhẩm một số thập phân với 10; 100; dẫn của GV.
1000,…nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… Cách chơi: + HS1: 308,96 × 0,01
+ HS2: nêu câu trả lời, nếu trả lời đúng + HS1: 308,96 × 0,01
được tiếp tục đặt câu hỏi và “truyền điện” + HS2: 3,0896 cho HS khác.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay,
chúng ta sẽ ôn tập phép nhân hai số thập - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
phân “Bài 31: Luyện tập”. học tập.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện phép tính trừ các số thập phân. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: a) Đặt tính rồi tính:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
0,53 × 16 1,32 × 1,5 - Kết quả:
3,14 × 30 0,96 × 0,35 a)
7,3 × 0,18 30,4 × 0,27 b) Tính nhẩm:
84,04 × 10 0,25 × 0,1
84,04 × 100 0,25 × 0,01
84,04 × 1000 0,25 × 0,001 43 × 11 4,3 × 1,1 0,43 × 0,11
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.
- HS thực hiện đặt tính xong, đổi chéo vở,
nói cho nhau nghe cách đặt tính và thực hiện phép tính. b)
- GV lưu ý cho HS khi thực hiện nhân với 84,04 × 10 = 840,4
10, 100, 1000, … và 0,1; 0,01; 0,001;… 84,04 × 100 = 8404 để tránh nhầm lẫn. 84,04 × 1000 = 84040
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1 0,25 × 0,1 = 0,025
- 2 HS đứng dậy nhắc lại cách nhân hai số 0,25 × 0,01 = 0,0025 thập phân.
0,25 × 0,001 = 0,00025 43 × 11 = 473 4,3 × 1,1 = 4,73 0,43 × 0,11 = 0,0473
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2:
Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
a) Kết quả viết sai vị trí dấu phẩy. Sửa lại:
- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bài,
tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng.
- GV mời 2 – 4 HS lên bảng trình bày bài.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
b) Phép tính trình bày sai các bước,
kết quả đánh sai vị trí dấu phẩy. Sửa lại:
- HS trả lời: Các lỗi sai thường gặp:
+ Đặt kết quả tính từng phần chưa thẳng hàng.
+ Đếm sai chữ số phần thập phân, đánh sai dấu phẩy.
+ Thực hiện thiếu các bước nhân.
- GV cho HS trình bày các lỗi sai thường + Nhân sai, quên nhớ,….
gặp khi thực hiện các phép tính nhân hai Nhiệm vụ 3: số thập phân.
- HS thảo luận, đưa các bước thực hiện:
+ Tính số lít nước Chi uống.
+ Tính số lít nước Quang uống.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
+ Tính số lít nước cả hai bạn uống.
Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và - Kết quả:
Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có Bài giải
0,25 l. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu Chi uống được số lít nước là: lít nước? 0,2 × 5 = 1 (l)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói cho Quang uống được số lít nước là:
nhau nghe bài toán cho biết gì, bài toán 0,25 × 4 = 1 (l)
hỏi gì, nêu các bước thực hiện.
Giáo án Bài 31: Luyện tập Toán lớp 5 Cánh diều
30
15 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(30 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)