Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 36. LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố một số kĩ năng liên quan đến phép chia số thập phân đã học, tính nhẩm,
tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện được phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...; phép chia một
số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan
đến phép chia số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ GV: “Đố bạn!Đố bạn!” dẫn của GV.
+ HS: “Đố gì?Đố gì?”
+ GV: “Đố bạn!Đố bạn!”
+ GV: “Chia nhẩm một số thập phân với + HS: “Đố gì?Đố gì?”
10; 100; 1 000, ta làm như thế nào?”
+ GV: “Chia nhẩm một số thập phân + HS: “...”
với 10; 100; 1 000, ta làm như thế
+ GV: “Kết quả của phép tính 1,2 : 0,1 nào?” bằng bao nhiêu?”
+ HS: “chuyển dấu phẩy sang trái 1; + HS: “ ...” 2; 3; ... chữ số” ...
+ GV: “Kết quả của phép tính 1,2 :
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
0,1 bằng bao nhiêu?” + HS: “12”
- GV giới thiệu bài: “Trong tiết học này, ...
chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức về
phép chia số thập phân và vận dụng giải
quyết một số vấn đề trong thực tiễn “Bài - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
36: Luyện tập”. học tập.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia hai số thập phân. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính: 49,5 : 1,1 5,58 : 3,1 3,38 : 0,13
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.
- HS thực hiện đặt tính xong, đổi chéo vở,
nói cho nhau nghe cách đặt tính và thực - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. hiện phép tính. - Kết quả:
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1
- 2 HS đứng dậy nhắc lại quy tắc chia một
số thập phân cho một số thập phân. - HS nhắc lại.
Muốn chia một số thập phân cho một
số thập phân, ta làm như sau:
Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở
phần thập phân của số chia thì
chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang
bên phải bấy nhiêu chữ số.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện
a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả các phép chia như chia cho số tự nhiên.
phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; …. 5,7 : 0,1 18,75 : 0,01 3,21 : 0,1 15,38 : 0,01
b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho
0,1; 0,01; 0,001; …ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên phải
một, hai, ba ..chữ số. c) Tính nhẩm: 14,23 : 0,1 0,26 : 0,01 20,251 : 0,001 4,125 : 0,001 Ý a) b)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực
hiện phép tính và rút ra nhận xét: + Tính: 5,7 : 0,1
+ So sánh thừa số bị chia và thương, xét
vị trí của dấu phẩy rồi rút ra nhận xét. - HS trả lời + Tính: 18,75 : 0,01 - Kết quả:
+ So sánh thừa số bị chia và thương, xét a)
vị trí của dấu phẩy rồi rút ra nhận xét. + 5,7 : 0,1 = 57
+ Tương tự với 3,21 : 0,1 và 15,38 : 0,01. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 5,7
sang phải một chữ số ta được thương là 57. + 18,75 : 0,01 = 1 875
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 18,75
+ Từ đó hãy thảo luận về nhận xét trên. sang phải hai chữ số ta được thương Lấy ví dụ minh họa. là 1 875.
- GV mời đại diện nhóm nêu cách làm. + 3,21 : 0,1 = 32,1 - GV nhận xét, đánh giá.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 3,21 - HS nhắc lại nhận xét.
sang phải một chữ số ta được thương Ý c) là 32,1.
- HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo, + 15,38 : 0,01 = 1 538 nói cho nhau cách làm.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 15,38
- GV mời 1 – 2 HS đứng tại chỗ chia sẻ sang phải hai chữ số ta được thương
Giáo án Bài 36: Luyện tập Toán lớp 5 Cánh diều
30
15 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(30 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)