Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 37. LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép tính với các số thập phân. Vận dụng được tính chất của
các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán.
- Vận dụng giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài
bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV kiểm tra kiến thức HS bằng bài tập sau:
Bài tập: Một sợi dây dài 9,3 m, Nhi cắt - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
thành 5 đoạn. Biết rằng 1 đoạn dài 1,6 m; - Kết quả:
4 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 1,45 m. Hỏi Bài giải
sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
4 đoạn dây dài số mét là:
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi 1,45 × 4 = 5,8 (m)
(cùng bàn), thống nhất kết quả và ghi vào
Sợi dây còn lại dài số mét là: vở. 9,3 – 1,6 – 5,8 = 1,9 (m)
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh Đáp số: 1,9 m. nhất trình bày.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành
- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương động cơ học tập. HS.
- GV giới thiệu bài: “Hôm nay, chúng ta
sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã
học về phép tính với số thập phân và vận
dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế.
“Bài 37: Luyện tập chung”.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
Thực hiện các phép tính với số thập phân. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
a; a × b và b × a: - Kết quả: a)
b) Đọc các nhận xét sau:
Phép cộng các số thập phân có tính chất Nhận xét: a + b = b + a giao hoán: a × b = b × a a + b = b + a
b) HS đọc, và nói cho bạn nghe.
Phép nhân các số thập phân có tính chất Ví dụ: 3,75 + 2,5 = 2,5 + 3,75 giao hoán:
0,5 × 3,5 = 3,5 × 0,5 a × b = b × a c) 3,23 + 4,15 = 7,38
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ? 16 × 0,04 = 0,64 4,15 + 3,23 = 7,38 3,23 + 4,15 = ? 0,04 × 16 = 0,64 16 × 0,04 = ?
a) HS hoàn thành bảng, tính rồi nêu kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cho bạn
nghe nhận xét khi quan sát các cột giá trị
a + b và b + a; a × b và b × a.
b) HS đọc và nói cho bạn nghe tính chất
giao hoán của phép cộng và phép nhân
các số thập phân, lấy ví dụ minh họa.
c) HS sử dụng tính chất giáo hóa để nêu kết quả ở ô ?.
- GV mời một số HS chia sẻ bài làm.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2: a) Tính:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
b) Thực hiện các yêu cầu sau: a)
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b
+ c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a × b) × c và a × (b b) (a + b) + c = a + (b + c)
× c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
Nhận xét: Khi cộng một tổng hai số
c) Đọc các nhận xét sau:
với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ
Phép cộng các số thập phân có tính chất nhất với tổng của số thứ hai và số thứ kết hợp: ba. (a + b) + c = a + (b + c)
(a × b) × c = a × (b × c)
Phép nhân các số thập phân có tính chất Nhận xét: Khi nhân một tích hai số kết hợp:
với số thứ ba ta có thể nhân số thứ
(a × b) × c = a × (b × c)
nhất với tích của số thứ hai và số thứ
d) Tính bằng cách thuận tiện: ba. 27,4 + 7,38 + 2,6 c) HS đọc 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 d) 27,4 + 7,38 + 2,6 2,5 ×9,6 × 4 = (27,4 + 2,6) + 7,38 2 × 3,8 × 0,5 = 30 + 7,38 = 37,38
- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bàn, 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 hoàn thành bảng. = (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3)
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cho bạn = 10 + 12 = 22
nghe nhận xét khi quan sát các cột giá trị 2,5 ×9,6 × 4
của (a + b) + c và a + (b + c); (a × b) × c = (2,5 × 4) × 9,6
và a × (b × c). = 10 × 9,6 = 96
- HS đọc và nói cho bạn nghe tính chất 2 × 3,8 × 0,5
kết hợp của phép cộng và phép nhân các = (2 × 0,5) × 3,8 số thập phân. = 1 × 3,8 = 3,8
Giáo án Bài 37: Luyện tập chung Toán lớp 5 Cánh diều
36
18 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(36 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)