Giáo án Bài 39: Luyện tập chung Toán lớp 5 Cánh diều

91 46 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.2 K 595 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(91 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 39. LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép chia số thập phân.
- Vận dụng giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia các số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi
nhanh – Đáp gọn” ôn tập lại các phép - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
chia số thập phân đã học. dẫn của HS.
+ GV: “Kết quả của phép tính 129,49 : + GV: “Kết quả của phép tính 2,3 bằng bao nhiêu?”
129,49 : 2,3 bằng bao nhiêu?” + HS: “....” + HS: “56,3”
+ GV: “Kết quả của phép tính 2 : 0,5 + GV: “Kết quả của phép tính 2 : 0,5 bằng bao nhiêu?” bằng bao nhiêu?” + HS: “...” + HS: “4” .... ....
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV giới thiệu bài: “Sau đây, chúng ta sẽ - HS chú ý lắng nghe, hình thành
ôn tập và củng cố các bài toán liên quan động cơ học tập.
đến phép chia số thập phân thông qua bài
Bài 39: Luyện tập chung”.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính (theo mẫu)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d) a) 5,28 : 12 c) 8,5 : 2,5 b) 0,36 : 9 d) 4,25 : 0,17
- HS quan sát mẫu, nói cho các bạn nghe các bước thực hiện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước
chia nhẩm và viết gọn các bước chia.
- HS vận dụng cách chia thu gọn, thực - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
hiện các phép tính còn lại. - Kết quả:
- HS đổi vở chữa bài, nói cho bạn nghe cách tính.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: 10,8 : 9 4,8 : 0,08 5,6 : 0,7 3,24 : 18 8,16 : 2,4 31,2 : 13
- HS trình bày bài vào vở cá nhân.
- HS đổi vở chữa bài, nói cho bạn nghe cách tính.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ?
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
+ Cân nặng của hai hộp là 3,25 kg
Hộp màu xanh cân nặng ? kg
+ Cân nặng của hộp màu vàng là 2 kg
+ Cân nặng của hộp màu xanh là: 3,25 – 2 = 1,25 (kg)
+ Cân nặng của 3 hộp vải thiều là 12,6 kg
+ Mỗi hộp vải thiều cân nặng là:
Mỗi hộp vải thiều cân nặng ? kg 12,6 : 3 = 4,2 (kg)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan - Kết quả:
sát tranh và nói cho nhau nghe:
a) Chiếc hộp màu xanh cân nặng 1,25
a) Cân nặng của hai hộp là bao nhiêu? kg.
+ Cân nặng của hộp màu vàng là bao b) Mỗi hộp vải thiều cân nặng 4,2 kg. nhiêu?
- HS chia sẻ theo nhóm, chia sẻ trước
+ Muốn tính cân nặng của hộp màu xanh lớp.
ta thực hiện phép tính gì?
b) + Cân nặng của 3 hộp vải thiều là bao nhiêu?
+ Muốn tính cân nặng của mỗi hộp vải
thiều ta thực hiện phép tính gì?
- HS trình bày vào vở cá nhân.
- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.


zalo Nhắn tin Zalo