Giáo án Bài 66: Luyện tập Toán lớp 5 Cánh diều

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 521 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG BÀI 66. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng giải quyết được một số bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án - Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ 2. Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”
nhắc lại các công thức đã học về hình hộp.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng Ví dụ: dẫn của GV.
+ Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
+ Nêu công thức tính thể tích hình lập phương. …..
- GV giúp HS hệ thống hóa các công thức
tính diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động
- GV giới thiệu: “Bài học này sẽ giúp cơ học tập.
chúng ta củng cố các kiến thức quan trọng
về tính diện tích, thể tích của hình khối đã
học. Bài 66. Luyện tập!”
II. Hoạt động khám phá * Mục tiêu:
- HS ôn tập kiến thức đã học về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các
hình khối, các đơn vị đo thể tích, việc chuyển đổi số đo đơn vị thể tích.
- HS hoàn thành các bài tập 1;2; 3; 4; 5 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1:
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều
dài a, chiều rộng b, chiều cao c.
a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m - Kết quả: 5
c) a = dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2
8 × 6 × 6 = 288 (cm3)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Đáp số: 288 cm3
- GV cho HS làm bài nhóm đôi.
b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
- GV mời 3 HS trình bày trên bảng, mỗi 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3)
HS 1 ý, cả lớp lắng nghe bài đáp án của Đáp số: 0,6 m3 bạn.
c) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
- GV nhận xét, chốt đáp án.
5 × 2 ×0, 6 = 3 (dm3) 2
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: Đáp số: 3 dm3
Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3.
Tìm độ dài cạnh còn lại.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả:
Thể tích hình hộp màu xanh là:
8 × 5 × ? = 280 Vậy cạnh còn lại là: 280 : (8 × 5) = 7 (cm)
Thể tích hình hộp màu hồng là:
? × 10 × 2 = 280
- GV cho HS làm bài theo nhóm, quan sát Vậy cạnh còn lại là:
hình vẽ, làm bài và ghi lại kết quả vào 280 : (10 × 2) = 14 (cm) bảng phụ. Đáp số: 7 cm; 14 cm
- GV mời 1 - 2 HS đại diện nhóm trình
bày kết quả, khuyến khích HS giải thích,
cả lớp quan sát bài bạn làm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 3
Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật
với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đá đó. - HS trả lời:
b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 + 2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3)
tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối + Ta làm phép tính nhân: 2,7 × 4,8 = đá đó không? 12,96 (tấn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ So sánh cân nặng của khối đá với cân
- GV gợi ý HS qua các câu hỏi: nặng của xe
+ Phép tính thể tích khối đá là gì?
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
+ Muốn tính khối đá nặng bao nhiêu ta Bài giải làm như thế nào?
a) Thể tích khối đá là: 2,5 × 1,6 × 1,2 =
+ Để biết xe tải có trở được khối đá đó 4,8 (m3) không, ta làm gì?
b) Khối đá nặng là: 2,7 × 4,8 = 12,96
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, gọi (tấn)
1 HS trình bày bài trên bảng.
Vì 12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn
- GV nhận xét, chốt đáp án, cả lớp chữa có thể chở được khối đá đó. bài vào vở. Đáp số: a) 4,8 m3 b) Chở được.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4:
Tính thể tích của mỗi hình sau:
- GV cho HS thực hiện các thao tác:
+ Tưởng tượng các hình gồm các khối - HS hoàn thành bài theo yêu càuu
hình đã học (hình hộp chữ nhật và hình - Kết quả: lập phương).
a) Hình A gồm hai hình: hình hộp chữ


zalo Nhắn tin Zalo