Giáo án Bài 67: Luyện tập chung Toán lớp 5 Cánh diều

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 521 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 67. LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn; diện tích và thể
tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Vận dụng giải quyết được một số bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án - Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ 2. Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói cho
nhau nghe về các kiến thức quan trọng - HS thảo luận, trình bày.
về các hình đã học trong chương III.
- GV giúp HS hệ thống hóa các công
thức tính diện tích và thể tích của các hình đã nêu trên.
- GV giới thiệu: “Trong bài học hôm
nay, chúng ta cùng ôn tập lại các đơn vị
kiến thức quan trọng về các hình học đã
học trong chương trình lớp 5. Bài 67. - HS chú ý lắng nghe, hình thành động Luyện tập chung!” cơ học tập.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập kiến thức đã học về diện tích hình học phẳng, các đơn vị đo thể tích,
việc chuyển đổi số đo đơn vị thể tích, diện tích thể tích của các hình khối.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
a) Tính diện tích mỗi hình sau:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Diện tích hình A là:
5× 5 =25=12,5(cm2) 2 2 Diện tích hình B là:
(2+5)× 40 =7×40=7×20=140(cm2) 2 2
c) Hình C gồm hình chữ nhật và 1 hình thang vuông:
b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh
đấy có kích thước như sau:
- GV cho HS thực hiện các thao tác: Chu vi hình C là:
a) + Quan sát hình vẽ để nhận dạng hình 50 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 268 cần tính diện tích. (cm)
+ Xác định độ dài đường cao, đáy của Diện tích hình chữ nhật là:
tam giác vuông ở hình A và độ dài 52 × 35 = 1 820 (cm2)
đường cao, hai đáy của hình thang Đường cao của hình thang là: vuông ở hình B. 52 - 40 = 12 (cm)
+ Vận dụng công thức tính diện tích Đáy lớn của hình thang là:
hình tam giác, hình thang vào làm bài. 85 - 35 = 50 (cm)
Lưu ý: Khi tính diện tích, phải xét các Diện tích hình thang là:
số đo cùng một đơn vị đo.
(45+50)×12=95×12=95×6=570(cm2) 2 2
b) + Tưởng tượng hình bao gồm những Diện tích hình C là 1 820 + 570 = 2
hình học phẳng đã học (hình tam giác, 390 (cm2)
hình thang, hình chữ nhật, hình vuông, Hình D gồm 2 nửa hình tròn đường hình tròn)
kính 4 m và 1 hình vuông cạnh 4 m.
+ Xác định kích thước mỗi hình nhỏ, Chu vi hình tròn đường kính 4 m là:
tính diện tích từng hình. 4 × 3,14 = 12,56 (m)
+ Tính tổng diện tích các hình nhỏ. Chu vi hình C là:
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu được 4 × 2 + 12,56 = 20,56 (m) cách phân chia hình.
Diện tích hình vuông cạnh 4 m là:
- GV gọi 4 HS trình bày trên bảng, mỗi 4× 4 = 16 (cm2)
HS 1 ý, cả lớp chú ý lắng nghe bài của Bán kính hình tròn là 4 : 2 = 2 (m) bạn.
Diện tích 2 nửa hình tròn đường kính 4 m là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2) Diện tích hình D là: 16 + 12,56 = 28,56 (cm2)
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: 1 - B 2 - A 3 - C 4 - D
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:
- GV cho HS làm bài tập vào vở cá nhân.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
- GV gọi 3 - 4 HS trả lời từng hình, cả - Kết quả:
lớp lắng nghe câu trả lời của bạn.
Đổi: 60 cm = 0,6 m, 80 cm = 0,8 m
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
a) Diện tích xung quanh bể kính là:


zalo Nhắn tin Zalo