Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH TRỤ
BÀI 68. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố một số kĩ năng liên quan đến hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: Em làm được những gì? I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” về - HS thực hiện theo yêu cầu. nội dung:
+ Tính chất các mặt của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Các kích thước của hình hộp chữ nhật,
các cạnh của hình lập phương.
+ Diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV đặt những câu hỏi, HS thực hiện câu
trả lời vào bảng con, ai trả lời đúng nhiều
nhất là người chiến thắng và nhận quà nhỏ từ GV.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV giới thiệu: “Chúng ta sẽ ôn lại học tập.
những nội dung trên trong bài học ngày
hôm nay “Bài 68: Em làm được những gì?”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Bạn Tâm dùng bìa làm một cái hộp dạng
hình lập phương cạnh 5 cm, hộp có nắp.
Hỏi phần bìa dùng làm hộp (không tính
mép dán) có diện tích bao nhiêu đề-xi- mét vuông?
- GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách đặt câu hỏi:
+ Để tính diện tích phần bìa, ta tính như thế nào? - HS trả lời câu hỏi:
+ Tính diện tích toàn phần của hình lập + Diện tích toàn phần của hình lập
phương cạnh 5 cm bằng phép tính gì? phương cạnh 5 cm.
- GV gọi 3 - 4 HS nhắc lại các tính diện + Lấy diện tích một mặt nhân 6
tích xung quanh, diện tích toàn phần của 5 × 5 × 6 hình lập phương.
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu:
- Sau khi làm xong, đối chiếu với bạn - Kết quả:
cùng bàn và chốt đáp án. Bài giải
- GV gọi 2 - 4 HS lên bảng trình bày bài,
Diện tích một mặt của hình lập
khuyến khích HS giải thích, cả lớp chú ý phương là: bài của bạn. 5 × 5 = 25 (cm2)
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Diện tích phần bìa dùng để làm hộp là: 25 × 6 = 150 (cm2)
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 150 cm2 = 1,5 dm2
Một bể cá không nắp được gắn bởi các Đáp số: 1,5 dm2
miếng kính. Bể cá có dạng hình hộp chữ - HS chữa bài vào vở.
nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1 m
và chiều cao 0,8 m. Tính diện tích kính
cần dùng để làm bể cá (không tính mép dán).
- GV cho 3 - 4 HS nhắc lại các tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập vào vở.
- GV mời 1 – 2 HS đại diện các nhóm
trình bày kết quả, cả lớp chú ý lắng nghe - HS hoàn thiện bài tập theo yêu cầu: và nhận xét bài bạn. - Kết quả: Bài giải
Chu vi đáy của bể cá là: (2,5 + 1) × 2 = 7 (m)
Diện tích xung quanh của bể là: 7 × 0,8 = 5,6 (m2)
Diện tích một đáy của bể là:
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm 2,5 × 1 = 2,5 (m2) bài.
Diện tích kính cần dùng để làm bể cá là: 5,6 + 2,5 = 8,1 (m2) Đáp số: 8,1 m2 - HS chữa bài vào vở.
Giáo án Bài 68: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
6
3 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(6 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)