Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 2

1.1 K 560 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 41 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1119 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 5. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
BÀI 56. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được viết một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm, viết một số dưới dạng tỉ số
phần trăm, viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số.
- Vận dụng được việc cộng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: Tỉ số phần trăm I. Khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
* Cách thức tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của
cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời GV. một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Trong đàn gà, số gà trống như thế nào + Trong đàn gà, số gà trống luôn ít so với số gà mái? hơn số gà mái.
+ Số gà trống chiếm bao nhiêu phần + Số gà trống thường chiếm khoảng trăm?
mười hai phần trăm số con gà của cả
- GV đặt vấn đề: “Vậy mười hai phần đàn. trăm có nghĩa là gì?”
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV giới thiệu: “Để biết được điều đó; học tập.
chúng ta cùng đến với bài học hôm nay
Bài 56. Tỉ số phần trăm”.
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu:
- Nhận biết được tỉ số phần trăm. * Cách tiến hành:
- GV đưa ra bài toán : “ Đàn gà có 100 - HS lắng nghe và trả lời:
con, trong đó có 12 con gà trống.”
+ Tỉ số của số con gà trống và số con gà + Tỉ số của số con gà trống và số con cả đàn là bao nhiêu?
gà cả đàn là 12 : 100 hay 12 . 100
+ Các em có nhận xét gì về tỉ số này?
+ Tỉ số này là một phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV dẫn dắt HS: “Tỉ số được biểu diễn
bởi một phân số thập phân có mẫu số là
100 được gọi là tỉ số phần trăm” - GV viết lên bảng:
- HS lắng nghe, ghi chép bài vào vở.
+ Ta viết 12 = 12% đọc là: mười hai 100 phần trăm. - GV gọi 3 - 4 HS đọc.
- HS đọc tỉ số phần trăm
- GV nhận xét: “Ta nói: Tỉ số phần trăm - HS nhắc lại.
của số gàn trống và số con gà cả đàn là
12% hay số con gà trống chiếm 12% số con gà của cả đàn”
- GV yêu cầu HS nhắc lại
III. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS thực hiện biểu diễn được tỉ số phần trăm.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động.
- HS hoàn thành BT trắc nghiệm
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
* Ccah thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Thực hiện theo mẫu
Có 100 hộp nước trái cây các loại (mỗi ô
vuông nhỏ thể hiện một hộp). Viết tỉ số
phần trăm của số hộp nước trái cây mỗi loại và tổng số hộp.
a) Nước nho. b) Nước dâu. c) Nước cam.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu bằng cách đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu hộp nước hoa quả?
+ Có bao nhiêu hộp nước ổi?
+ Có tất cả 100 hộp nước hoa quả.


zalo Nhắn tin Zalo