Giáo án Bài 86: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
BÀI 86: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng về tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Vận dụng để giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7, hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: Em làm được những gì? I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
* Cách thức tiến hành:
- GV cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”, - HS tham gia trò chơi theo sự hướng
cụ GV tổ chức cho các nhóm đố nhau theo dẫn của GV nội dung:
+ Công thức tìm vận tốc, quãng đường, thời gian.
+ Các đơn vị phù hợp khi sử dụng các công thức
- GV giới thiệu: “Để ôn tập những nội - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học
dung đó, chúng ta sẽ đến với bài học hôm tập.
nay “Bài 86: Em làm được những gì?”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập về vận tốc, thời gian, quãng đường và cách tính các đại lượng đó khi biết
hai đại lượng còn lại.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Thay .?. bằng các từ thích hợp
a) Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc .?. thời gian.
b) Muốn tính thời gian, ta lấy độ dài quãng
đường .?. vận tốc.
c) Muốn tính vận tốc, ta lấy độ dài quãng
đường .?. thời gian
- GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
bằng cách viết ra các công thức tính quãng - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
đường, thời gian, vận tốc khi biết hai đại - Kết quả: lượng còn lại. a) nhân với b) chia cho
- GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở. c) chia cho
- Gọi 3 HS trình bày kết quả, mỗi HS 1 ý,
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số đo?
- GV cho HS thực hiện bài tập theo nhóm
đôi, hoàn thành bảng sau vào phiếu học tập - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của của nhóm. GV.
- GV thu phiếu của 5 nhóm HS có kết quả - Kết quả:
nhanh nhất và gọi đại diện 1 nhóm trình
bày trước lớp, yêu cầu giải thích.
- GV chữa bài, yêu cầu HS chữa bài vào vở.
III. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- HS vận dụng được tính các đại lượng trog chuyển động để giải quyết tình huống thực tế.
- HS hoàn thành bài tập 3; 4 ở mục luyện tập
* Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3
- HS hoàn thiện bài tập theo yêu cầu của
Một con ngựa chạy với vận tốc 45 km/giờ GV.
và về đích sau 20 phút. Hỏi quãng đường - Kết quả:
đua đó dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào vở 1 Đổi: 20 phút = giờ 3
cá nhân, sau khi làm xong, đối chiếu với Quãng đường đua đó dài số ki-lô-mét là:
bạn cùng bàn, thống nhất kết quả. 1 - GV nhận xét, chữa bài. 45 × = 15 (km) 3
- GV hệ thống lại các chú ý về đơn vị đo. Đáp số: 15 km
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
Một con chim bồ câu bay quãng đường dài - Kết quả:
48 km trong 24 phút. Hỏi vận tốc của con Bài giải
chim đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ? Đổi: 24 phút = 0,4 giờ
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào vở
Vận tốc của con chim đó là: cá nhân. 48 : 0,4 = 120 (km/h)
- GV thu vở của 5 bạn có kết quả nhanh Đáp số: 120 km/h
nhất và gọi 1 HS lên bảng trình bày bài
làm, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét và chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở. Tiết 2: Luyện tập
I. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập cách tính các đại lượng trong chuyển động.
- HS hoàn thành các bài tập 5 ở mục luyện tập.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
* Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu


zalo Nhắn tin Zalo