Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
IV. THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 89: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng thống kê số liệu, biểu đồ hình cột, biểu đồ hình quạt.
- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
- Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của
một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm những trường hợp đơn giản.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án - Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ 2. Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV cho HS chơi trò “Lời mời chơi” theo nhóm hoặc cả lớp. - GV phổ biến luật:
- HS tham gia trò chơi theo luật
HS đưa ra những lời mời ôn lại kiến
thức, bạn nào nhận được lời mời phải
thực hiện lời mời, chảng hạn:
+ Bạn A: Mời bạn nêu công cụ thống kê đã học.
+ Bạn B: Biểu đồ hình quạt tròn được sử dụng khi nào?
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS
vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ
cùng tìm hiểu về Bài 89: Em ôn lại - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
những gì đã học” học tập.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập kiến thức đã học cả chương IV.
- HS hoàn thành các bài tập 2; 3; 4; 5 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2
Trong chuyến du lịch với gia đình, Toàn
đã theo dõi thông tin về số ki-lô-mét đi - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
được và số lít xăng đã dùng của ô tô rồi - Kết quả: ghi lại trong bảng sau: Bài giải
50 lít xăng gấp số lần 6 lít xăng là: 25 50 : 6 =
Với thông tin trên, theo em 50l xăng có 3
đủ cho ô tô đó đi đoạn đường 400 km 50 lít xăng có thể đi được số km là: không? 25 1250 50 × = (km) > 400 km 3 3
- GV cho HS làm bài tập nhóm thực Vậy 50 lít xăng đủ để đi quãng đường hiện các thao tác: 400 km.
+ Đọc bảng thống kê, thảo luận về thông
tin biết được từ bảng thống kê, có thể
đặt câu hỏi cho bạn để cùng tìm hiểu
thông tin trên bảng thống kê đó.
+ Nhận xét quan hệ giữa số ki-lô-mét đi
được và số lít xăng đã dùng là quan hệ
phụ thuộc đại lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
+ Đưa ra ý kiến cá nhân và lập luận để
thể hiện quan điểm về ý kiến: 50 l xăng
có thể cho ô tô đó đi đoạn đường 400 km không?
+ Viết bài tập vào vở cá nhân
- GV gọi đại diện nhóm HS trình bày bài
trên bảng, cả lớp lắng nghe câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT 3 Chọn đáp án đúng
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
Kết quả điều tra về sự ưa thích các môn - Kết quả:
thể thao của 400 học sinh ở một trường Phần biểu đồ biểu diễn số học sinh yêu
tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt 1
thích bóng đá bằng số học sinh của 4
tròn như hình bên. Số học sinh thích trường tiếu học nên số học sinh thích bóng rổ có khoảng: 1 A. 60 học sinh
bóng đá khoảng 400 × = 100 (học 4 B. 80 học sinh sinh) C. 100 học sinh
Mà học sinh thích bóng rổ nhiều hơn D. 160 học sinh
học sinh thích bóng đá nên chọn đáp án D.
- GV cho HS thực hiện các thao tác sau: + Quan sát biểu đồ
+ Đọc thông tin trên biểu đồ, các đáp án
và ước lượng để chọn đáp án đúng.
+ Giải thích vì sao chọn đáp án đó với bạn cùng bàn.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày, cả
lớp quan sát bài làm của bạn.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - GV nhận xét, chữa bài. - Kết quả: Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành B T 4
a) Trang đã tung đồng xu tất cả 40 lần.
Trang tung đồng xu nhiều lần và ghi lại
b) Tỉ số giữa số lần mặt sấp đồng xu kết quả như sau:
xuất hiện và tổng số lần Trang đã tung
Giáo án Bài 89: Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 5 Cánh diều
7
4 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(7 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)