Giáo án Bài tập cuối chương 9 Toán 8 Kết nối tri thức

158 79 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(158 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập, tổng kết toàn bộ nội dung kiến thức của cả chương.
- Luyện tập các kĩ năng tính toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho nội dung bài học, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định
Pythagore và hình đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, định lí, khái niệm của Các
trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định Pythagore
hình đồng dạng để chứng minh: Hai tam giác đồng dạng, tính độ dài cạnh, tính
chiều cao (trong bài toán thực tế), tính tỉ số đồng dạng,……
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trắc nghiệm trong phần “A. TRẮC NGHIỆM (SGK
tr.110).
c) Sản phẩm: HS nắm được chắc kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi trắc nghiệm và
giải thích được tại sao lại chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi Trắc nghiệm trong SGK tr.110 yêu cầu HS
giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: Để giúp các em củng cố lại toàn bộ kiến thức trong
Chương IX này vận dụng chúng một cách linh hoạt chắc chắn, chúng ta cùng đi
vào phần nội dụng của bài ngày hôm nay”.
Bài tập cuối chương IX
Đáp án
9.37. A
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
9.38. C
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A
'
B
'
C
'
ABC
=>
A
'
B
'
AB
=
A
'
C
'
AC
=
B
'
C
'
BC
= 2
9.39. B
Ta thấy
6
2
+8
2
=10
2
=> Đây là 3 cạnh của 1 tam giác vuông (định lí Pytagore đảo)
9.40. C
^
B+
^
C=
^
E+
^
F= 90
o
Điều này không chứng tỏ được hai tam giác vuông
đồng dạng với
¿
theo
trường hợp (1 cặp góc nhọn bằng nhau).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương IX
a) Mục tiêu:
- HS hệ thống lại được kiến thức trong chương IX vận dụng được vào các bài toán
liên quan trong chương.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về Hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng
của hai tam giác, hai tam giác vuông, định lí Pythagore hình đồng dạng theo yêu cầu,
dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớvận dụng kiến thức về Hai tam giác đồng dạng, các trường
hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định Pythagore hình đồng
dạng để thực hành làm các bài tập trong SGK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận thực hiện tìm hiểu,
củng cố kiến thức trọng tâm trong các
bài GV giao.
+ Nhóm 1: Hai tam giác đồng dạng.
+ Nhóm 2: Ba trường hợp đồng dạng
của hai tam giác.
+ Nhóm 3: Định Pythagore Ứng
Ôn tập kiến thức đã học trong chương IX
Gợi ý các mục hệ thống hóa kiến thức theo
đồ tư duy trong phần Ghi chú bên dưới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dụng.
+ Nhóm 4: Các trường hợp đồng dạng
của hai tam giác vuông.
+ Nhóm 5: Hình đồng dạng.
Các nhóm thực hiện củ c, hệ thống
hóa kiến thức theo đồ du, đồ
cây,… để trình bày trước lớp.
+ Các nhóm khác lắng nghe, quan sát
rồi nhận xét, bổ sung.
+ GV ghi nhận các kết quả chốt
đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
trong chương IX.
Ghi chú
Nhóm 1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập, tổng kết toàn bộ nội dung kiến thức của cả chương.
- Luyện tập các kĩ năng tính toán. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định lí
Pythagore và hình đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, định lí, khái niệm của Các
trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định lí Pythagore và
hình đồng dạng để chứng minh: Hai tam giác đồng dạng, tính độ dài cạnh, tính
chiều cao (trong bài toán thực tế), tính tỉ số đồng dạng,……
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS làm các bài tập trắc nghiệm trong phần “A. TRẮC NGHIỆM (SGK – tr.110).
c) Sản phẩm: HS nắm được chắc kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi trắc nghiệm và
giải thích được tại sao lại chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi Trắc nghiệm trong SGK – tr.110 và yêu cầu HS
giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Để giúp các em củng cố lại toàn bộ kiến thức trong
Chương IX này và vận dụng chúng một cách linh hoạt và chắc chắn, chúng ta cùng đi
vào phần nội dụng của bài ngày hôm nay”.
Bài tập cuối chương IX Đáp án 9.37. A
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng. 9.38. C


∆ A' B' C' ∆ ABC => A' B' = A' C' = B' C' =2 AB AC BC 9.39. B
Ta thấy 62+82=102 => Đây là 3 cạnh của 1 tam giác vuông (định lí Pytagore đảo) 9.40. C
^B+^C=^E+^F=90o
Điều này không chứng tỏ được hai tam giác vuông ∆ ABC đồng dạng với ≝¿ theo
trường hợp (1 cặp góc nhọn bằng nhau).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương IX a) Mục tiêu:
- HS hệ thống lại được kiến thức trong chương IX và vận dụng được vào các bài toán liên quan trong chương. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về Hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng
của hai tam giác, hai tam giác vuông, định lí Pythagore và hình đồng dạng theo yêu cầu,
dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về Hai tam giác đồng dạng, các trường
hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông, định lí Pythagore và hình đồng
dạng để thực hành làm các bài tập trong SGK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức đã học trong chương IX
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi Gợi ý các mục hệ thống hóa kiến thức theo sơ
nhóm thảo luận thực hiện tìm hiểu, đồ tư duy trong phần Ghi chú bên dưới.
củng cố kiến thức trọng tâm trong các bài GV giao.
+ Nhóm 1: Hai tam giác đồng dạng.
+ Nhóm 2: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Nhóm 3: Định lí Pythagore và Ứng

dụng.
+ Nhóm 4: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
+ Nhóm 5: Hình đồng dạng.
Các nhóm thực hiện củ c, hệ thống
hóa kiến thức theo sơ đồ tư du, sơ đồ
cây,… để trình bày trước lớp.
+ Các nhóm khác lắng nghe, quan sát rồi nhận xét, bổ sung.
+ GV ghi nhận các kết quả và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong chương IX. Ghi chú Nhóm 1:


zalo Nhắn tin Zalo