Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
BÀI 19: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập lại một số loại biểu đồ đã học.
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng mỗi loại biểu đồ. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn
này sang dạng biểu diễn khác.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được để lựa chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu cho trước. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại biểu đồ đã được học ở các lớp trước.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Thảo Cầm Viên, Thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày 14-7-1869, thời điểm Thảo Cầm Viên chính thức mở cửa đón khách vào xem. Loài động vật Thú Chim Bò sát Số lượng (con) 120 344 45
Bảng 5.1 (Theo cand.com.vn)
Theo em, những loại biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1? Chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học này.
(đáp án: Biểu đồ cột).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách lựa chọn biểu
đồ để biểu diễn dữ liệu, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ TRANH HAY BIỂU ĐỒ CỘT. LỰA CHỌN
BIỂU ĐỒ CỘT HAY BIỀU ĐỒ ĐOẠN THẲNG a) Mục tiêu:
- HS lựa chọn được biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS lựa chọn được biểu đồ tranh hay biểu đồ cột; lựa chọn được biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột vụ: HĐ1:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn
lựa chọn biểu đồ tranh hay trong biểu đồ trên như sau:
biều đồ cột
- GV yêu cầu HS thảo luận 100 000 150 000 200 000 Loại vé
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1. đồng đồng đồng GV đặt câu hỏi: Số lượng 10 20 5
+ Biều đồ tranh là gì? (nghìn vé)
(Biểu đồ tranh sử dụng biểu Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên
tượng hoặc hình ảnh để biểu chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số diễn dữ liệu)
liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 ⋮ 5; 20 ⋮
+ Bảng thống kê gồm bao 5.
nhiêu cột và bao nhiêu dòng?
(Bảng thống kê gồm 4 cột và 2 dòng)
+ Để tính được mỗi biểu tượng HĐ2:
biểu diễn cho bao nhiêu vé thì Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba
ta tìm bằng cách nào?
số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn (Tính UCLN của 20, 10, 5) số lớn nhất có thể.
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ2. Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là:
GV gợi ý HS tìm UCLN kết ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100.
Giáo án Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức
293
147 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(293 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
BÀI 19: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập lại một số loại biểu đồ đã học.
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng mỗi loại biểu đồ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn
này sang dạng biểu diễn khác.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được để lựa chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn
dữ liệu cho trước.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại biểu đồ đã được học ở các lớp trước.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Thảo Cầm Viên, Thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày 14-7-1869, thời điểm Thảo Cầm Viên chính thức mở cửa đón khách
vào xem.
Loài động vật Thú Chim Bò sát
Số lượng (con) 120 344 45
Bảng 5.1 (Theo cand.com.vn)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Theo em, những loại biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1? Chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học này.
(đáp án: Biểu đồ cột).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách lựa chọn biểu
đồ để biểu diễn dữ liệu, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ TRANH HAY BIỂU ĐỒ CỘT. LỰA CHỌN
BIỂU ĐỒ CỘT HAY BIỀU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
a) Mục tiêu:
- HS lựa chọn được biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ đoạn
thẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4, Luyện tập 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS lựa chọn được biểu đồ tranh hay biểu đồ cột; lựa chọn được biểu đồ cột hay
biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách
lựa chọn biểu đồ tranh hay
biều đồ cột
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1.
GV đặt câu hỏi:
+ Biều đồ tranh là gì?
(Biểu đồ tranh sử dụng biểu
tượng hoặc hình ảnh để biểu
diễn dữ liệu)
+ Bảng thống kê gồm bao
nhiêu cột và bao nhiêu dòng?
(Bảng thống kê gồm 4 cột và 2
dòng)
+ Để tính được mỗi biểu tượng
biểu diễn cho bao nhiêu vé thì
ta tìm bằng cách nào?
(Tính UCLN của 20, 10, 5)
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ2.
GV gợi ý HS tìm UCLN kết
1. Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột
HĐ1:
Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn
trong biểu đồ trên như sau:
Loại vé
100 000
đồng
150 000
đồng
200 000
đồng
Số lượng
(nghìn vé)
10 20 5
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên
chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số
liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10
⋮
5; 20
⋮
5.
HĐ2:
Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba
số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn
số lớn nhất có thể.
Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là:
ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
luận xem tổng số biểu tượng
cần vẽ để xác định biểu diễn
biều đồ tranh hay biểu đồ cột.
- GV mời 1 HS trình bày bài
làm.
- HS nhận xét bài
→
GV chữa bài, chốt đáp án
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút
ra nhận xét (GV đặt câu hỏi
dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ 1, 2
chúng ta có nhận xét gì về cách
lựa chọn biều đồ tranh hay
biểu đồ cột biểu diễn dữ
liệu?”).
- GV yêu cầu HS thực hiện
Luyện tập 1. GV đặt câu hỏi:
+ Để biểu diễn dữ liệu ta dùng
biểu đồ gì? Vì sao?
(Biểu đồ cột vì số lượng loài
động vật lớn, không có ước
chung lớn nhất)
Khi đó:
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 100 000
đồng là:
10 300 : 100 = 103 (biểu tượng).
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 150 000
đồng là:
22 300 : 100 = 223 (biểu tượng).
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 200 000
đồng là:
4 100 : 100 = 41 (biểu tượng)
Nhận xét:
Có thể dùng biểu đồ tranh, biểu đồ cột để biểu diễn
số lượng các loại đối tượng khác nhau. Tuy nhiên,
khi dùng biểu đồ tranh mà phải vẽ rất nhiều biểu
tượng thì ta nên dùng biểu đồ cột.
Luyện tập 1:
Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các
loài động vật.
Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu
đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác
nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85