Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
BÀI 77: CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hệ thống các đơn vị đo thời gian; mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian để thực hiện chuyển đổi, thể
hiện các số đo thời gian dưới dạng số thập phân và tính toán với các số đo thời gian,
giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi “Nêu tên đúng
các đơn vị đo thời gian” ứng với mỗi đồ
vật mà GV đưa ra, ví dụ:
+ GV đưa quyển lịch (tháng hoặc năm); - HS trả lời:
+ GV đưa ra đồng hồ để bàn (hoặc đồng hồ + Ngày, tuần, tháng, năm bấm giờ) + Giờ, phút, giây
- GV giới thiệu: “Và đó là nội dung bài
hôm nay chúng ta học “Bài 77: Các đơn vị - HS chú ý nghe, hình thành động cơ đo thời gian”. học tập.
II. Hoạt động khám phá * Mục tiêu:
Nhớ được các đơn vị đo thời gian và chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
để điền vào bảng và báo cáo kết quả:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết quả: 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 hoặc 366 ngày
1 tháng = 30; 31 hoặc 28; 29 ngày 1 tuần = 7 ngày
- GV lần lượt gọi từng HS trả lời và viết 1 ngày = 24 giờ kết quả lên bảng. 1 giờ = 60 phút
- GV yêu cầu các nhóm quan sát lịch năm 1 phút = 60 giây và nêu câu hỏi:
+ Em hãy cho biết những tháng nào có 30 ngày?
- HS quan sát, thảo luận và trả lời + Tháng nào có 31 ngày? câu hỏi:
+ Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày? Tháng 2 có 11.
29 ngày vào những năm nào?
- GV chiếu lại hình ảnh nắm bàn tay và + Tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7;
yêu cầu HS: “Nhắc lại cách sử dụng nắm tháng 8; tháng 10; tháng 12.
tay để nhận ra số ngày của một tháng.”
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
Tháng 2 có 29 ngày vào năm nhuận.
- HS trả lời theo yêu cầu:
+ Nắm hai bàn tay, đọc theo các
chấm tròn từ trái qua phải lần lượt từ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm yêu cầu tháng 1 đến tháng 12, cụ thể:
HS nêu cách đổi đơn vị lớn hơn sang đơn Các tháng tương ứng chấm tròn màu 3 đỏ: 31 ngày
vị bé hơn trong Ví dụ 1: giờ = ? phút 4
Các tháng tương ứng với màu xanh
dương: 30 ngày hoặc 28 29 ngày (tháng 2)
- HS thảo luận nhóm và nêu các cách thực hiện:
+ Cách 1: 60 : 4 × 3 = 45 (phút)
- GV hướng dẫn HS bằng cách đặt ra những câu hỏi: 1
+ Cách 2: giờ = 60 phút : 4 = 15 4
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút? phút 3
+ Muốn biết giờ bằng bao nhiêu phút ta 4 3
→ giờ = 15 phút ×3= 45 phút 4 làm như thế nào? 3 3
+ Phép tính thực hiện ra sao?
+ Cách 3: giờ = 60 phút × = 45 4 4
- GV chốt lại cách thực hiện: “Muốn phút
chuyển đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị …
lớn hơn, ta lấy số đo đơn vị lớn hơn - HS trả lời:
nhân với thừa số đổi.”
- GV chiếu tiếp Ví dụ 2 và yêu cầu HS + Một giờ bằng 60 phút.
thảo luận nhóm, trình bày cách thực hiện 3 + Ta tính của 60 phút. 4 theo ý hiểu.
- GV phân tích để HS nhận biết được cách 3
thực hiện qua những câu hỏi:
+60 phút × = 45 phút. 4
+ Ta cần đổi từ đơn vì nào sang đơn vị - HS nêu cách giải quyết: nào?
216 phút = 216 phút : 60 = 3,6 giờ
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ Ta sử dụng phép tính nào?
- GV chốt lại các bước thực hiện: “Muốn
chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn - HS trả lời các câu hỏi:
vị bé hơn, ta lấy số đo đơn vị bé hơn chia + Đơn vị phút sang đơn vị giờ.
cho thừa số đổi.” + 60 phút
- GV yêu cầu HS nhắc lại. + 216 phút : 60 = 3,6 giờ - HS nhắc lại.
III. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
Giáo án Các đơn vị đo thời gian Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
13
7 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(13 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)