Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
CÔNG THỨC LÃI KÉP (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS biết sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi tiết kiệm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng được công thức tính lãi kép để giải bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn
với gửi tiết kiệm có kì hạn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: GV giới thiệu về lãi kép.
c) Sản phẩm: HS hình dung về nội dung sẽ học: Công thức lãi kép
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và giới thiệu về gửi tiết kiệm (có thể đưa ra câu hỏi cho HS).
Gửi tiết kiệm là hình thức khách hàng gửi những khoản tiền để dành vào ngân hàng với
mục đích tiết kiệm và nhận về một khoản lợi nhuận. Một hình thức phổ biến là gửi tiết kiệm có kì hạn.
Trong bài này, các em sẽ làm quen với công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả
vốn lẫn lãi) sau N kì gửi tiết kiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính số tiền lãi
khi gửi tiết kiệm với lãi suất trong kì hạn.”
Bài mới: Công thức lãi kép
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
- HS biết sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi tiết kiệm
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với gửi tiết kiệm có kì hạn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện HĐ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS tính được số tiền gửi tiết kiện sau n tháng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao HĐ: nhiệm vụ:
a) Số tiền người đó nhận được sau 1
- GV nêu tình huống, hướng tháng là:
dẫn HS thực hiện HĐ.
P+P . r=P(1+r)
- GV giải thích cho HS thế
nào là thể thức lãi kép định b) Số tiền người đó nhận được sau 2 kì. tháng là:
+ Lãi kép định kì là số tiền P (1+r)+P (1+r) .r
lãi sinh ra sau quá trình đầu ¿ P(1+r)(1+r) ¿P(1+r)2.
tư sẽ được cộng dồn vào tiền c) Số tiền người đó nhận được sau 3
vốn ban đầu để tiếp tục một tháng là:
chu kỳ sinh lãi tiếp theo. Chu
kỳ này cứ lặp đi lặp lại, kéo P (1+r)2+P (1+r )2.r
dài càng lâu tiền lãi càng ¿ P(1+r)2(1+r ) ¿ P(1+r)3. cao.
d) Công thức tính số tiền người đó
- GV gợi ý HS để tính số tiền nhận được sau n tháng là: P(1+r)n
nhận được của tháng sau ta
lấy số tiền ban đầu cộng với
số tiền nhận được tháng trước. Kết luận:
- GV dẫn dắt và rút ra kết Nếu một khoản tiền gốc P được gửi
Giáo án Công thức lãi kép Toán 8 Kết nối tri thức
459
230 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(459 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
CÔNG THỨC LÃI KÉP (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS biết sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) sau N
kì gửi tiết kiệm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng được công thức tính lãi kép để giải bài
toán.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn
với gửi tiết kiệm có kì hạn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: GV giới thiệu về lãi kép.
c) Sản phẩm: HS hình dung về nội dung sẽ học: Công thức lãi kép
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và giới thiệu về gửi tiết kiệm (có thể đưa ra câu hỏi
cho HS).
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gửi tiết kiệm là hình thức khách hàng gửi những khoản tiền để dành vào ngân hàng với
mục đích tiết kiệm và nhận về một khoản lợi nhuận. Một hình thức phổ biến là gửi tiết
kiệm có kì hạn.
Trong bài này, các em sẽ làm quen với công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả
vốn lẫn lãi) sau N kì gửi tiết kiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính số tiền lãi
khi gửi tiết kiệm với lãi suất trong kì hạn.”
Bài mới: Công thức lãi kép
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- HS biết sử dụng công thức lãi kép để tính số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì
gửi tiết kiệm
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với gửi tiết kiệm có kì hạn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện HĐ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS tính được số tiền gửi tiết kiện sau n tháng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV nêu tình huống, hướng
dẫn HS thực hiện HĐ.
- GV giải thích cho HS thế
nào là thể thức lãi kép định
kì.
+ Lãi kép định kì là số tiền
lãi sinh ra sau quá trình đầu
tư sẽ được cộng dồn vào tiền
vốn ban đầu để tiếp tục một
chu kỳ sinh lãi tiếp theo. Chu
kỳ này cứ lặp đi lặp lại, kéo
dài càng lâu tiền lãi càng
cao.
- GV gợi ý HS để tính số tiền
nhận được của tháng sau ta
lấy số tiền ban đầu cộng với
số tiền nhận được tháng
trước.
- GV dẫn dắt và rút ra kết
HĐ:
a) Số tiền người đó nhận được sau 1
tháng là:
P+P . r=P(1+r )
b) Số tiền người đó nhận được sau 2
tháng là:
P
(
1+r
)
+P
(
1+r
)
.r
¿ P
(
1+r
) (
1+r
)
¿ P
(
1+r
)
2
.
c) Số tiền người đó nhận được sau 3
tháng là:
P
(
1+r
)
2
+P
(
1+r
)
2
. r
¿ P
(
1+r
)
2
(
1+r
)
¿ P
(
1+r
)
3
.
d) Công thức tính số tiền người đó
nhận được sau n tháng là:
P
(
1+r
)
n
Kết luận:
Nếu một khoản tiền gốc P được gửi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
luận trong hộp kiến thức (GV
dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ
chúng ta có thể hình thành
vông thức tính lãi sau N kì
gửi”).
- GV giới thiệu lãi suất thực
tế của ngân hàng.
- GV đưa ra chú ý, yêu cầu
HS ghi nhớ viết công thức
vào vở.
(GV chú ý HS công thức này
rất hay sử dụng trong thực
tế)
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
tiết kiệm theo hình thức lãi kép theo
định kì với lãi suất r mỗi kì thì tổng
số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi)
sau N kì gửi cho bởi công thức lãi
kép sau:
A=P
(
1+r
)
N
Lãi suất thực tế:
Ngân hàng thường công bố lãi suất
năm dưới dạng phần trăm. Lãi suất
r =6 %
nghĩa là
r =6 %=
6
100
=0 , 06
Chú ý:
Trong thực tế, nếu ngân hàng có
nhiều kì hạn gửi tiết kiệm để khách
hàng lựa chọn và thường công bố lãi
suất năm (mức lãi suất tùy thuộc vào
kì hạn, nói chung kì hạn càng dài thì
lại suất càng cao). Khi đó, ta có thể
sử dụng công thức sau:
Nếu một khoản tiền gốc P được gửi
tiết kiệm với lãi suất hằng năm r,
được tính lãi n lần trong một năm,
thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn
lẫn lãi) sau N kì gửi là:
A=P
(
1+
r
n
)
N
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85