Giáo án Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 Cánh diều

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 521 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 60. DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH
HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết và tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
- Thực hành, vận dụng trong một số tình huống cụ thể có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án - Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh khởi động, mô hình của các tam giác
- Thước kẻ, thước đo độ 2. Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu
cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời:
- Các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật là các mặt nào?
- Để tính diện tích xung quanh của hình + Gồm 4 mặt bên.
hộp chữ nhật, ta tính diện tích nào?
- Để tính diện tích toàn phần của hình hộp + Tính tổng diện tích của 4 mặt bên.
chữ nhật, ta tính diện tích nào?
- GV dẫn dắt HS: “Hôm nay chúng ta sẽ + Tính tổng diện tích của tất cả các
cùng nhau tìm hiểu công thức tính diện mặt.
tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp. Bài mới: Bài 60. Diện tích - HS chú ý lắng nghe, hình thành
xung quanh, diện tích toàn phần của động cơ học tập.
hình hộp chữ nhật và hình lập phương!”
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
HS nhận biết được hình triển khai của các hình khối. * Cách tiến hành:
GV chiếu hình ảnh về hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS quan sát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Quan sát hình ảnh rồi chỉ ra các mặt
xung quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Các mặt bên là các mặt xung quanh
+ Quan sát hình khai triển của các mặt của hình hộp chữ nhật
bên rồi thảo luận thế nào là diện tích xung
+ Diện tích 4 mặt bên là diện tích
quanh của hình hộp chữ nhật. xung quanh.
- GV chốt lại kiến thức: “Diện tích hình
hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên.”
- GV chiếu Ví dụ 1 và yêu cầu HS quan sát - HS chú ý, quan sát.
Ví dụ 1: Cho hình hộp chữ nhật có chiều
dài 20 cm, chiều rộng 15 cm và chiều cao
10 cm. Tính diện tích xung quanh, diện
tích toàn toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV đặt câu hỏi:
+ Các mặt xung quanh của hình hộp chữ
nhật là hình nào trên hình khai triển. - HS trả lời câu hỏi:
+ Chiều dài của hình đó là gì? + Hình chữ nhật
+ Rút gọn biểu thức tính chiều dài
+ Biểu thức có gì đặc biệt? + 20 + 15 + 20 + 15
+ Chiều rộng của hình đó là bao nhiêu? + (20 + 15) × 2
+ Độ dài chiều rộng bằng kích thước nào + Chu vi mặt đáy hình hộp
của hình hộp chữ nhật? + 10 cm
+ Diện tích hình đó được tính bởi biểu + Chiều cao thức nào?
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ + (20 + 15) × 2 × 10
nhật được tính như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức: “Muốn tính diện + Chu vi mặt đáy hình hộp nhân với
tích xung quanh của hình hộp chữ chiều cao.
nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với - HS chú ý và ghi chép vào vở.
chiều cao (cùng một đơn vị đo)
- GV đặt vấn đề: “Có diện tích xung
quanh rồi, ta cần tính thêm diện tích nào
để tính được diện tích toàn phần của hình - HS trả lời: Diện tích hai mặt đáy. hộp chữ nhật?”
- GV chốt kiến thức: “Muốn tính diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật,
ta tính tổng diện tích xung quanh và - HS chú ý và ghi chép vào vở.
diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật đó.”
- GV chiếu toàn bộ lời giải của Ví dụ lên
màn chiếu yêu cầu HS hoàn thành vào vở: Bài giải
- HS hoàn thành theo yêu cầu của GV.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(20 + 15) × 2 × 10 = 700 (cm2)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: 20 × 15 = 300 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ


zalo Nhắn tin Zalo