Giáo án Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 5 Cánh diều

106 53 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.2 K 595 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(106 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 23. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập phân số, thực hiện quy đồng mẫu, so sánh phân số, thực hiện được các phép tính với phân số.
- Ôn tập phân số thập phân, hỗn số.
- Ôn tập cấu tạo số thập phân, viết, đọc số thập phân, viết số đo đại lượng thành số
thập phân, so sánh, làm tròn số thập phân.
- Ôn tập các bài toán: tổng – tỉ, hiệu - tỉ, bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc.
- Vận dụng giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Truyền điện”, nói cho bạn nghe những - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
điều học được trong chủ đề này. dẫn của GV.
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ nói 1 điều + HS1: Tôi đã đọc, viết được hỗn số,
mà mình đã học trong chủ đề 1. Nếu HS số thập phân.
đó trả lời đúng thì được “truyền điện” đến + HS2: Tôi đã biết cấu tạo của số
HS khác, yêu cầu nói tiếp 1 điều học thập phân.
được trong chủ đề này. Nếu bạn nào sai …….
sẽ bị phạt và không được truyền điện nữa. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
Thời gian tổ chức: 5 – 10 phút. học tập.
- GV dẫn dắt: “Bài học hôm nay, cô và
các bạn sẽ cùng ôn tập và củng cố lại các
kiến thức quan trọng trong chủ đề 1.
Bài 23: Em ôn lại những gì đã học”.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập 2; 3; 4; 5; 6 trong SGK * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 1:
a) Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã
tô màu trong các hình sau:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 3 a) Hình 1: 7
- GV mời 1 – 2 HS đứng tại chỗ trình bày 3 Hình 2: 8 đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án. 1 Hình 3: 2 4 b) >; <; =? - HS trả lời:
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai + Quy đồng mẫu số hai phân số. phân số khác mẫu.
+ So sánh tử số hai phân số đã quy
- HS vận dụng, làm bài tập. đồng.
- HS đổi vở, chữa bài cho nhau. + Kết luận.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 3 5 b) và 4 7
Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, ta có: 3 =3×7=21 5
; = 5 × 4 = 20 4
4 ×7 28 7 7 × 4 28 21 3
> 20 nên > 5. 28 28 4 7
c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:
Làm tương tự, ta có: 6 <3 5 ; < 7 25 5 9 12
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói cho 3 1
c) Các ý sai là: =12 , = 6 . 4 20 6 54
nhau nghe cách làm và trình bày vào vở 3 1
Sửa lại: =12 , = 6 cá nhân. 4 16 6 36
- GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả,
khuyến khích HS giải thích.
- GV chữa bài, chốt đáp án. d) Tính:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 5 d) + 1= 15 + 8 = 23 8 3 25 24 24 1
- HS trình bày vào vở cá nhân. + 8 = 3 +16 =19 6 9 18 18 18
- GV lưu ý cho HS: cách chọn mẫu số 4 −3=16−15= 1 5 4 20 20 20
chung, kết quả thu được cần là phân số 5 − 3 =25− 9 =16= 4 12 20 60 60 60 15 tối giản.
- HS đổi vở, chữa đáp án.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả,
khuyến khích HS giải thích.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3
Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau: Nhiệm vụ 2:
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài
a) Lập một số thập phân có sáu chữ số theo yêu cầu.
khác nhau, trong đó có ba chữ số ở phần - Kết quả: thập phân.
a) Số thập phân có thể lập là:
b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu 267,348.
a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng b) Làm tròn số 267,348 đến hàng đơn phần trăm. vị, ta được: 267.
- GV cho HS thảo luận nhóm, nói cho Làm tròn số 267,348 đến hàng phần
nhau nghe cách làm và trình bày vào vở.
mười, ta được 267,3. - GV gợi ý cho HS:
Làm tròn số 267,348 đến hàng phần
+ Có bao nhiêu chữ số ở phần nguyên? trăm, ta được 267,35. (3 chữ số)
+ Chọn mấy chữ số để thành lập? (Chọn 6 chữ số bất kì)
+ Có thể nhắc lại một số quy tắc làm tròn số thập phân.
- GV chú ý cho HS: Có thể lập được
nhiều số khác nhau, mỗi bạn lập 1 số.
- GV mời 1 - 2 HS lên bảng thực hiện bài.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.


zalo Nhắn tin Zalo