Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
BÀI 13: HÌNH CHỮ NHẬT (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được khái niệm hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông; liên hệ được
hình chữ nhật cũng là hình bình hành và cũng là hình thang cân.
- Giải thích được hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
- Biết được dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về hình chữ nhật để giải toán. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: hình chữ nhật
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai thanh tre thẳng dài bằng nhau, được gắn với nhau tại trung điểm của mỗi thanh.
Khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác thì tứ giác đó là hình gì? Tại sao?
- GV gợi mở thêm:
+ Học sinh vẽ lại hình và nối bốn điểm và xác định xem đó là hình gì.
(đáp án: Hình chữ nhật).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách xác định tứ
giác là một hình chữ nhật và giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Hình chữ nhật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm hình chữ nhật.
- HS giải thích được tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật.
- Phát biểu và giải thích được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật.
- Sử dụng được tính chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.
- Phát biểu và giải thích được dấu hiện nhận biết của hình chữ nhât. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện HĐ 1, 2, 3, Ví
dụ 1, 2, Luyện tập 1, 2, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật. vận dụng được tính
chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình chữ nhật
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm và HĐ1:
tính chất hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ1, vẽ hình chữ nhật,
mô tả hình chữ nhật qua hình vẽ mở đầu bài toán.
→ GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu
hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ1 chúng
ta có thể thấy hình chữ nhật có đặc điểm gì?”).
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
- GV giới thiệu về chú ý: tứ giác có Trong các hình, hình b là hình chữ nhật bởi có
ba góc vuông là hình chữ nhật. 4 góc vuông. Kết luận:
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chú ý:
- GV yêu cầu một vài HS nêu các Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn
tính chất của hình bình hành và các lại cũng là góc vuông và tứ giác đó là hình chữ
tính chất của hình thành cân, GV yêu nhật. cầu hoàn thành HĐ2
→ GV chữa bài, và nêu định lí 1. HĐ2:
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết Hình chữ nhật là hình bình hành vì có các cặp
luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu góc đối bằng nhau
hỏi dẫn dắt: “Từ câu trả lời HĐ2
hình chữ nhật là hình bình hành. Vậy Hình chữ nhật là hình thang cân vì có cặp góc
Giáo án Hình chữ nhật Toán 8 Kết nối tri thức
297
149 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(297 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
BÀI 13: HÌNH CHỮ NHẬT (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được khái niệm hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông; liên hệ được
hình chữ nhật cũng là hình bình hành và cũng là hình thang cân.
- Giải thích được hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
- Biết được dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ
nhật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về hình chữ nhật để giải
toán.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
hình chữ nhật
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai thanh tre thẳng dài bằng nhau, được gắn với nhau tại trung điểm của mỗi thanh.
Khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác thì tứ giác đó
là hình gì? Tại sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gợi mở thêm:
+ Học sinh vẽ lại hình và nối bốn điểm và xác định xem đó là hình gì.
(đáp án: Hình chữ nhật).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách xác định tứ
giác là một hình chữ nhật và giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Hình chữ nhật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm hình chữ nhật.
- HS giải thích được tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật.
- Phát biểu và giải thích được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật.
- Sử dụng được tính chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.
- Phát biểu và giải thích được dấu hiện nhận biết của hình chữ nhât.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện HĐ 1, 2, 3, Ví
dụ 1, 2, Luyện tập 1, 2, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật. vận dụng được tính
chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm và
tính chất hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ1, vẽ hình chữ nhật,
mô tả hình chữ nhật qua hình vẽ mở
đầu bài toán.
→
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu
hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ1 chúng
ta có thể thấy hình chữ nhật có đặc
điểm gì?”).
- GV mời một vài HS đọc khung kiến
thức trọng tâm.
- GV giới thiệu về chú ý: tứ giác có
ba góc vuông là hình chữ nhật.
- GV yêu cầu một vài HS nêu các
tính chất của hình bình hành và các
tính chất của hình thành cân, GV yêu
cầu hoàn thành HĐ2
→
GV chữa bài, và nêu định lí 1.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu
hỏi dẫn dắt: “Từ câu trả lời HĐ2
hình chữ nhật là hình bình hành. Vậy
1. Hình chữ nhật
HĐ1:
Trong các hình, hình b là hình chữ nhật bởi có
4 góc vuông.
Kết luận:
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Chú ý:
Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn
lại cũng là góc vuông và tứ giác đó là hình chữ
nhật.
HĐ2:
Hình chữ nhật là hình bình hành vì có các cặp
góc đối bằng nhau
Hình chữ nhật là hình thang cân vì có cặp góc
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình chữ nhật có tính chất của hình
bình hành không?”).
- GV mời HS đọc định lí 1.
- GV đưa ra nhận xét: Trong tam giác
vuông, đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền bằng một nửa cạnh
huyền.
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, HS nêu lại các
bước làm và giải thích.
- HS thực hiện Luyện tập 1.
- GV đặt câu hỏi:
+ Muốn chứng minh H là trung điểm
ta cần chứng minh hai cạnh nào
bằng nhau?
+ Để chứng minh hai cạnh bằng
nhau, ta chứng minh hai tam giác
nào bằng nhau?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dấu hiệu nhận
ở đáy bằng nhau
Định lí 1:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng
nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
Nhận xét:
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng
với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
Ví dụ 1 (SGK – tr.65)
Vì
ABCD
là hình chữ nhật nên
AC=BD
và
O
là
trung điểm của
AC
,
BD
, suy ra
OA= OC=
1
2
AC=
1
2
BD=OB=OD
.
Hai tam giác
OAB
và
ODC
có:
OA= OD
,
OB=OC
,
AB=CD
.
Vậy
∆ OAB= ∆ ODC
(c.c.c)
Luyện tập 1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85