Giáo án Hình đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức

280 140 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(280 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 37. HÌNH ĐỒNG DẠNG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh.
- Nhận biết được vẻ đạp trong tự nhiên, nghê thuật, kiến trúc, công nghệ, chế tạo,…
biểu hiện qua hình đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải
thích được các khái niệm về Hình đồng dạng và Hình động dạng phối cảnh.
- hình hóa toán học: tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Hình đồng dạng và Hình động dạng phối cảnh.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất, khái niệm, tỉ số để dựng hình,
vẽ hình theo mô tả của bài toán,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Ta thấy rằng hai hình phẳng bằng nhau, tức là hai hình có thể chồng khít lên nhau, thì sẽ
có hình dạng và kích thước giống nhau. Ngoài ra, còn có những hình có kích thước khác
nhau nhưng vẫn có hình dạng giống nhau (ví dụ hình chụp những chú cá trong Hình
9.57). Trong các hình đơn giản đã được học, có những hình nào có tính chất đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hình đồng dạng một khái niệm quan trọng trong hình
học, được ứng dụng rộng rãi trong toán học, vật lý, kiến trúc,... Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm này”.
Hình đồng dạng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối cảnh
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm về hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
- Vận dụng các khái niệm để tìm xử các bài toán liên quan đến cách hình đồng
dạng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm về hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV triển khai HĐ1 cho HS thực
hiện theo các yêu cầu trong HĐ.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất
đường trung bình trong tam giác?
Từ đó suy ra các tỉ số
AB
A
'
B
'
=
BC
B
'
C
'
=
AC
A
'
C
'
= 2
để chứng minh
ABC A ' B ' C '
.
+ HS tự thực hiện ý tiếp theo.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực
hiện; GV nhận xét, chốt đáp án.
Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối
cảnh
HĐ1
- Theo giả thiết ta có:
OA= 2O A
'
;ON= 2O B
'
;OC= 2OC '
.
Suy ra:
lần lượt đường
trung bình của
OAB ; OAC ; OBC
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV nêu nhận xét về kết quả của
HĐ1
- GV triển khai HĐ2 cho HS đọc
quan sát Hình 9.55
+ HS thực hiện yêu cầu đưa ra
nhận xét
+ GV yêu cầu HS tìm một cặp điểm
tương ứng đi khác (hai điểm ở cùng vị
trí giống nhau trên hai bức chân
dung).
- GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu
nghe hiểu.
+ GV giảng cho HS về các Khái niệm
SGK.
AB
A
'
B
'
=
BC
B
'
C
'
=
AC
A
'
C
'
= 2
nên
ABC A ' B ' C '
với
tỉ số đồng dạng bằng 2.
-
M M
'
, NN '
cùng đi qua điểm
O
.
- Hình 9.58:
ABC
hình phóng to 2 lần của
A ' B ' C '
A ' B ' C '
hình thu nhỏ 2 lần
của
ABC
.
HĐ2
- Đường thẳng
CC '
đi qua
O
.
Khái niệm
+ Cặp hình phóng to thu nhỏ được gọi
cặp hình đồng dạng phối cảnh.
+ Các cặp điểm tương ứng của hai hình đồng
dạng phối cảnh (
T
T '
) đồng quy tại tâm
phối cảnh. Tỉ số
k =
O A
'
OA
được gọi tỉ số
đòng dạng của
T
T '
, trong đó
O
là tâm phối
cảnh,
A
A '
hai điểm tương ứng trên
T
T '
.
+ Hình
H '
được gọi đồng dạng với
H
nếu
bằng
H
hoặc bằng một hình phóng to hay
thu nhỏ của
H
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nêu Câu hỏi, HS suy nghĩ trả
lời.
+ GV chỉ định một số HS nêu ý kiến,
đáp án.
- HS quan sát các hình ảnh trong
dụ GV giới thiệu các cặp hình
đồng dạng phối cảnh cho HS.
+ GV thể yêu cầu HS tìm thêm các
dụ về cặp hình đồng dạng hoặc
đồng dạng phối cảnh trong tự nhiên.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
Luyện tập 2
+ GV mời 3 HS trình bày đáp án
giải thích lí do.
+ GV nhận xét, chữa bài chi tiết cho
HS.
- GV tổ chức chia lớp thành 5 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận, lấy dụ cho
phần Tranh luận để tìm ra đáp án
đúng.
+ Các nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày.
Câu hỏi
Hai tam giác bằng nhau hai tam giác đồng
dạng nhưng không nhất thiết đồng dạng phối
cảnh.
Vì, nối các đỉnh tương ứng chưa chắc đã đồng
quy tại một điểm.
Ví dụ: (SGK – tr.106)
Luyện tập
- Cặp Hình 1 cặp Hình 2 hai cặp hình
đồng dạng.
- Cặp Hình 3 không phải cặp hình đồng dạng.
- Cặp hình 2 hai tam giác đồng dạng phối
cảnh nối các đỉnh tương ứng lại ta được
tâm phối cảnh.
Tranh luận
Vuông đúng; Tròn sai.
Vì, những tam giác đều đồng dạng nhưng
không đồng dạng phối cảnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 37. HÌNH ĐỒNG DẠNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh.
- Nhận biết được vẻ đạp trong tự nhiên, nghê thuật, kiến trúc, công nghệ, chế tạo,…
biểu hiện qua hình đồng dạng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải
thích được các khái niệm về Hình đồng dạng và Hình động dạng phối cảnh.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Hình đồng dạng và Hình động dạng phối cảnh.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất, khái niệm, tỉ số để dựng hình,
vẽ hình theo mô tả của bài toán,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Ta thấy rằng hai hình phẳng bằng nhau, tức là hai hình có thể chồng khít lên nhau, thì sẽ
có hình dạng và kích thước giống nhau. Ngoài ra, còn có những hình có kích thước khác
nhau nhưng vẫn có hình dạng giống nhau (ví dụ hình chụp những chú cá trong Hình
9.57). Trong các hình đơn giản đã được học, có những hình nào có tính chất đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hình đồng dạng là một khái niệm quan trọng trong hình
học, được ứng dụng rộng rãi trong toán học, vật lý, kiến trúc,... Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm này”.
Hình đồng dạng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối cảnh a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm về hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
- Vận dụng các khái niệm để tìm và xử lí các bài toán liên quan đến cách hình đồng dạng. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm về hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối
- GV triển khai HĐ1 và cho HS thực cảnh
hiện theo các yêu cầu trong HĐ. HĐ1
+ GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất
đường trung bình trong tam giác?
Từ đó suy ra các tỉ số
AB = BC = AC =2 để chứng minh A' B' B' C' A' C'
∆ ABC ∆ A ' B ' C '.
+ HS tự thực hiện ý tiếp theo. - Theo giả thiết ta có:
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực OA=2O A';ON=2OB';OC=2OC '.
hiện; GV nhận xét, chốt đáp án.
Suy ra: A' B' ; A'C'; B ' C ' lần lượt là đường
trung bình của ∆ OAB ;∆ OAC ; ∆ OBC.

AB
= BC = AC =2 nên ∆ ABC ∆ A ' B ' C ' với A' B' B' C' A' C'
tỉ số đồng dạng bằng 2.
GV nêu nhận xét về kết quả của - MM',NN' cùng đi qua điểm O. HĐ1
- Hình 9.58: ∆ ABC là hình phóng to 2 lần của
∆ A ' B ' C '∆ A ' B ' C ' là hình thu nhỏ 2 lần
- GV triển khai HĐ2 cho HS đọc và của ∆ ABC. quan sát Hình 9.55 HĐ2
+ HS thực hiện yêu cầu và đưa ra nhận xét
+ GV yêu cầu HS tìm một cặp điểm
tương ứng đi khác (hai điểm ở cùng vị
trí giống nhau trên hai bức chân dung).
- Đường thẳng CC ' đi qua O. Khái niệm
+ Cặp hình phóng to – thu nhỏ được gọi là
- GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu – cặp hình đồng dạng phối cảnh. nghe hiểu.
+ Các cặp điểm tương ứng của hai hình đồng
+ GV giảng cho HS về các Khái niệm dạng phối cảnh (TT') đồng quy tại tâm SGK.
phối cảnh. Tỉ số k=O A' được gọi là tỉ số OA
đòng dạng của TT ', trong đó O là tâm phối
cảnh, AA ' là hai điểm tương ứng trên TT '.
+ Hình H ' được gọi là đồng dạng với H nếu
nó bằng H hoặc bằng một hình phóng to hay thu nhỏ của H.


zalo Nhắn tin Zalo