Giáo án Hình thang cân Toán 8 Kết nối tri thức

151 76 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(151 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được cạnh bên, đường chéo, góc kề một đáy của hình thang cân.
- Biết được hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Biết hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau.
- Biết hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Vận dụng các điều học về hình thang cân vào giải toán.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Khi tiếp cận vấn đề hình thang cân, HS có thể sử dụng tư
duy toán học để phân tích, suy luận xác định các mối quan hệ giữa các thành phần
trong hình thang cân. Bằng cách sử dụng lập luận toán học, thể xây dựng các
phương pháp để chứng minh các tính chất và quy luật trong hình thang cân.
- Giao tiếp toán học: Trong bài "Hình thang cân", HS thể sử dụng giao tiếp toán học
để trình bày các bước giải quyết vấn đề, diễn đạt các quy tắc khái niệm, định liên
quan đến hình thang cân, và giải thích ý nghĩa và hệ quả của kết quả toán học hình học.
- hình hóa toán học: Để giải quyết vấn đề hình thang cân, HS thể sử dụng kỹ
năng hình hóa toán học để biểu diễn hình thang cân bằng các khái niệm, hiệu
hình học vẽ được hình. Bằng cách tạo hình toán học, HS thể áp dụng các quy
tắc thuật toán toán học để phân tích tìm hiểu tính chất của hình thang cân, từ đó
giúp giải quyết vấn đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải quyết vấn đề toán học: Bằng cách sử dụng duy toán học, bạn thể phân tích
suy luận về tính chất của hình thang cân, các cạnh bên, hoặc các góc trong hình
thang cân. Kỹ nănghình hóa toán học và giao tiếp toán học cũng giúp HS trình bày
quy trình giải quyết vấn đề một cách logic và dễ hiểu cho người đọc hoặc người nghe.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến hình thang cân.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ Cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát cắt thẳng cắt cả hai cạnh đáy thì
được hai hình thang. Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu (hình 3.11). Hãy giải thích tại sao hình
tạo thành cũng là hình thang cân?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu được thế
nào một hình thang cân từ đó sẽ giúp các em giải quyết được bài toán trong phần
mở đầu trên”.
Bài 11: Hình thang cân.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: HÌNH THANG. HÌNH THANG CÂN.
TÍNH CHẤT HÌNH THANG CÂN
Hoạt động 1: Hình thang. Hình thang cân
a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hình thang và hình thang cân.
- Nhận biết được mối quan hệ các góc và cánh cạnh của hình thang cân.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hình thang, hình thang cân theo yêu cầu, dẫn dắt
của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hình thang, hình thang cân để thực
hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi gợi nhớ cho HS:
+ Hai đường thẳng song song với nhau
khi nào?
- GV cho HS quan sát hình 3.12 (SGK –
tr.52) chỉ cho HS thấy: Tứ giác
ABCD cạnh AB song song với cạnh
CD (AB, CD còn gọi 2 cạnh đáy),
nên tứ giác này là hình thang.
+ GV mời 1 HS phát biểu về khái niệm
hình thang, cấu tạo của một hình
thang ABCD (hình 3.12).
- GV dẫn: “Như các em đã được học,
tam giác cân tam giác hai góc kề
1 đáy bằng nhau. Vậy, nếu hình thang
hai góc kề 1 đáy bằng nhau được
gọi là hình thang cân hay không?”.
+ GV cho HS quan sát hình 3.13 (SGK
– tr.52) và nêu nhận xét.
1. Hình thang. Hình thang cân
Khái niệm hình thang hình thang
cân.
- Hai đường thẳng song song với nhau
khi chúng không có điểm chung nào.
(hình 3.12)
Khái niệm:
Hình thang tứ giác hai cạnh đối
song song.
Hình tháng ABCD có:
+ Đáy nhỏ AB song song với đáy lớn CD.
+ Cạnh bên AD và BC.
+ Đường cao AH.
(hình 3.13)
- Nhận xét: Hình thang ABCD có: AB //
CD.
+
^
A=
^
B
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV cho HS nêu định nghĩa của hình
thang cân.
- GV cho HS nhắc lại thế nào hai góc
nhau? tính chất của một đường
thẳng cắt hai đường thẳng song song?
Để chứng minh được Ví dụ 1.
+ GV gợi ý kẻ thêm
^
A
1
đồng vị với
^
D
.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ cùng mình
làm chứng minh cho cả lớp quan sát.
+ HS chép bài vào vở.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận phần
Luyện tập 1 theo bàn học.
+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình
trình bày.
+ HS làm bài vào vở GV kiểm tra
ngẫu nhiên một số HS.
+ GV nhận xét, giảng lại cách tính
chốt đáp án.
+
^
C=
^
D
^
B
là hai góc kề cùng một đáy nhỏ
AB nên hình thang ABCD hình thang
cân.
Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có hai góc
kề một đáy bằng nhau.
Ví dụ 1.
Vì ABCD là hình thang (AB // CD) nên:
^
D=
^
A
1
(đồng vị).
Do
^
DAB+
^
A
1
=180
o
(hai góc kề bù)
Suy ra:
^
D+
^
DAB=180
o
.
Luyện tập 1
Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD)
nên:
^
C=
^
D=40
o
^
A=
^
B
Ta có:
^
A+
^
B+
^
C +
^
D=360
o
=>
2
^
A +40
o
+40
o
=360
o
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được cạnh bên, đường chéo, góc kề một đáy của hình thang cân.
- Biết được hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Biết hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau.
- Biết hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Vận dụng các điều học về hình thang cân vào giải toán.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Khi tiếp cận vấn đề hình thang cân, HS có thể sử dụng tư
duy toán học để phân tích, suy luận và xác định các mối quan hệ giữa các thành phần
trong hình thang cân. Bằng cách sử dụng lập luận toán học, có thể xây dựng các
phương pháp để chứng minh các tính chất và quy luật trong hình thang cân.
- Giao tiếp toán học: Trong bài "Hình thang cân", HS có thể sử dụng giao tiếp toán học
để trình bày các bước giải quyết vấn đề, diễn đạt các quy tắc và khái niệm, định lí liên
quan đến hình thang cân, và giải thích ý nghĩa và hệ quả của kết quả toán học hình học.
- Mô hình hóa toán học: Để giải quyết vấn đề hình thang cân, HS có thể sử dụng kỹ
năng mô hình hóa toán học để biểu diễn hình thang cân bằng các khái niệm, kí hiệu
hình học và vẽ được hình. Bằng cách tạo mô hình toán học, HS có thể áp dụng các quy
tắc và thuật toán toán học để phân tích và tìm hiểu tính chất của hình thang cân, từ đó
giúp giải quyết vấn đề.


- Giải quyết vấn đề toán học: Bằng cách sử dụng tư duy toán học, bạn có thể phân tích
và suy luận về tính chất của hình thang cân, các cạnh bên, hoặc các góc trong hình
thang cân. Kỹ năng mô hình hóa toán học và giao tiếp toán học cũng giúp HS trình bày
quy trình giải quyết vấn đề một cách logic và dễ hiểu cho người đọc hoặc người nghe. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến hình thang cân.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát cắt thẳng cắt cả hai cạnh đáy thì
được hai hình thang. Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại


dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu (hình 3.11). Hãy giải thích tại sao hình
tạo thành cũng là hình thang cân?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu được thế
nào là một hình thang cân và từ đó sẽ giúp các em giải quyết được bài toán trong phần mở đầu trên”.
Bài 11: Hình thang cân.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: HÌNH THANG. HÌNH THANG CÂN.
TÍNH CHẤT HÌNH THANG CÂN
Hoạt động 1: Hình thang. Hình thang cân a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hình thang và hình thang cân.
- Nhận biết được mối quan hệ các góc và cánh cạnh của hình thang cân. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hình thang, hình thang cân theo yêu cầu, dẫn dắt
của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hình thang, hình thang cân để thực
hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng


d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hình thang. Hình thang cân
- GV đặt câu hỏi gợi nhớ cho HS:
Khái niệm hình thang và hình thang
+ Hai đường thẳng song song với nhau cân. khi nào?
- Hai đường thẳng song song với nhau
khi chúng không có điểm chung nào.
- GV cho HS quan sát hình 3.12 (SGK –
tr.52) và chỉ cho HS thấy: Tứ giác
ABCD có cạnh AB song song với cạnh
CD (AB, CD còn gọi là 2 cạnh đáy),
nên tứ giác này là hình thang.
+ GV mời 1 HS phát biểu về khái niệm (hình 3.12)
hình thang, và cấu tạo của một hình Khái niệm: thang ABCD (hình 3.12).
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hình tháng ABCD có:
+ Đáy nhỏ AB song song với đáy lớn CD. + Cạnh bên AD và BC. + Đường cao AH.
- GV dẫn: “Như các em đã được học,
tam giác cân là tam giác có hai góc kề
1 đáy bằng nhau. Vậy, nếu hình thang
có hai góc kề 1 đáy bằng nhau có được
gọi là hình thang cân hay không?”.
+ GV cho HS quan sát hình 3.13 (SGK (hình 3.13)
– tr.52) và nêu nhận xét.
- Nhận xét: Hình thang ABCD có: AB // CD. + ^A=^B


zalo Nhắn tin Zalo