Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 9. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Làm tròn được một số thập phân đến hàng đơn vị; hàng phần mười; hàng phần trăm.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến làm tròn số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần), các thẻ số cho phần khởi động. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- GV đặt câu hỏi: “Làm thế nào để làm
tròn các số thập phân trên ?”
- GV dẫn dắt: “Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu câu trả lời cho câu
hỏi trên “Bài 19: Làm tròn số thập phân”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Nhận biết cách làm tròn số thập phân. * Cách tiến hành:
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị.
- GV đưa ví dụ 1: Làm tròn các số 6,2; 6,7 - HS quan sát
đến hàng đơn vị.
→ Đọc các số thập phân từ 6,0 đến 7,0
- GV vẽ (hoặc treo) tia số lên bảng lớp cho trên vạch tia số. HS quan sát:
+ HS thực hiện đọc các số thập trên tia số từ 6,0 đến 7,0.
+ Tìm vị trí của số 6,2 và 6,7
+ Số 6,2 gần với số 6 hơn.
+ GV đặt câu hỏi: “Các em quan sát và cho
biết số 6,2 gần với số tự nhiên nào hơn?”
→ Khi làm tròn số 6,2 đến hàng đơn vị, ta được số 6
+ GV đặt câu hỏi: “Các em quan sát và cho + Số 6,7 gần với số 7 hơn.
biết số 6,7 gần với số tự nhiên nào hơn?”
→ Khi làm tròn số 6,7 đến hàng đơn vị, ta được số 7
→ Khi làm tròn đến hàng đơn vị, ta được + Số 6,5 cách đều hai số 6 và 7.
số tự nhiên gần số đó hơn.
+ Nhận xét vị trí của số 6,5.
→ Quy ước: Khi làm tròn số 6,5 đến hàng - HS theo dõi, trả lời:
đơn vị, ta được số 7. + Hàng phần mười.
- GV hướng dẫn HS làm tròn số khi không + Giữ nguyên có trục số.
+ Khi làm tròn số thập phân đến hàng đơn
vị, ta quan sát chữ số hàng nào? + Cộng thêm 1 đơn vị.
+ Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3;
4 thì khi làm tròn chữ số hàng đơn vị sẽ thế + Phần thập phân là 0. nào?
+ Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; - HS theo dõi, ghi chép bài vào vở cá
9 thì khi làm tròn chữ số hàng đơn vị sẽ thế nhân. nào?
+ Sau khi làm tròn thì phần thập phân bằng bao nhiêu?
- GV khái quát lại cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 - HS trả lời
thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Nếu chữ số hàng phần mười lớn hơn
hoặc bằng 5 thì thêm 1 vào chữ số hàng + Số 3,63 gần với số 3,6 hơn. đơn vị.
Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì
phần thập phân là 0.
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần
+ Số 3,68 gần với số 3,7 hơn.
mười, đến hàng phần trăm.
- GV đưa ví dụ 2: Làm tròn các số 3,63;
3,68 và 3,65 đến hàng phần mười.
+ HS hãy vẽ tia số trên đoạn 3,6 đến 3,7 và + Số 3,65 cách đều hai số 3,6 và 3,7.
thực hiện tìm ví trí của số 3,63 và 3,68.
+ GV đặt câu hỏi: “Các em quan sát và cho
biết số 3,63 gần với số nào hơn?” - HS theo dõi, trả lời:
→ Khi làm tròn số 3,63 đến hàng phần + Hàng phần trăm. mười, ta được số 3,6
+ GV đặt câu hỏi: “Các em quan sát và cho + Giữ nguyên
biết số 3,68 gần với số nào hơn?”
→ Khi làm tròn số 3,68 đến hàng phần + Cộng thêm 1 đơn vị. mười, ta được số 3,7
+ Nhận xét vị trí của số 3,65.
- HS theo dõi, ghi chép bài vào vở cá
→ Quy ước: Khi làm tròn số 3,65 đến hàng nhân.
phần mười, ta được số 3,7.
- GV hướng dẫn HS làm tròn số khi không - HS nhắc lại . có trục số.
+ Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần
mười, ta quan sát chữ số hàng nào?
+ Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; - HS trả lời
4 thì khi làm tròn chữ số hàng đơn vị sẽ thế nào?
+ Số 3,172 gần với số 3,17 hơn.
+ Nếu chữ số hàng phần trăm là 5; 6; 7; 8;
9 thì khi làm tròn chữ số hàng đơn vị sẽ thế nào?
Giáo án Làm tròn số thập phân Toán lớp 5 Cánh diều
254
127 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(254 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)