Giáo án Luyện tập chung (trang 106) Toán 8 Kết nối tri thức

275 138 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(275 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện và lí giải việc thu thập dữ liệu.
- Phân loại số liệu rời rạc, số liệu liên tục.
- Ôn tập lại một số loại biểu đồ đã học, phân tích số liệu thống dựa vào một
hoặc nhiều biểu đồ.
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng mỗi loại biểu đồ, tính hợp của dữ
liệu được biểu diễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: Lựa chọn được phương pháp thu thập dữ liệu phù
hợp thực hiện thu thập dữ liệu theo phương pháp đã lựa chọn; Vận dụng
chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác; Phát hiện
và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Mô hình hóa toán học: Xác định được số liệu rời rạc và số liệu liên tục trong một
số trường hợp đơn giản trong thực tiễn; Vận dụng được để lựa chọn biểu đồ phù
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hợp để biểu diễn dữ liệu cho trước; Nhận biết mối liên hệ giữa thống với
những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: Luyện
tập chung.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác địn số liệu liên tục số liệu rời rạc; cách lựa chọn
biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột kép biểu đồ hình quạt
tròn để biểu diễn dữ liệu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức vận dụng
kiến thức về thu thập dự liệu, cách lựa chọn biểu đồ biểu diễn dữ liệu một cách linh
hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- HS phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Biết cách đọc và diễn giải biểu đồ.
- HS đọc và phân tích được số liệu từ biểu đồ.
- Nhận ra tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện VD 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS biết cách đọc, diễn giải và phân tích được số liệu từ biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu
Ví dụ 1 (SGK – tr.106)
a) Tổng số lựa chọn 96 + 136 +
124 = 356 lớn hơn số bạn được hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dụ 1. GV đặt câu hỏi:
+ Em so sánh về tổng
số lựa chọn số bạn An đã
phát phiếu điều tra?
(Số lựa chọn nhiều hơn số
bạn An đã phát phiếu điều
tra)
+ Biểu đồ tròn biểu diễn gì?
(Biểu đồ tròn biểu diễn tỉ lệ
các phần trong tổng thể
100%)
+ Để biểu diễn số lựa chọn,
An nên dùng biều đồ gì?
sao
(An nên dùng biểu đồ cột
những số liệu lớn)
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi đọc hiều dụ 2.
GV gợi ý HS để xác định nhu
cầu về lượng nước tưới lưu
vực song nào lớn hơn thì ta
xác định đường nào lượng
nước cao hơn.
GV chữa bài, chốt đáp án
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
vì mỗi bạn có thể có nhiều lựa chọn.
b) An sử dụng biểu đồ hình quạt tròn
không phù hợp biểu đồ hình
quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các phần
trong tổng thể, tổng tỉ lệ của các
phần luôn là 100%.
c) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ học sinh
đã lựa chọn A, B, C thì An nên dùng
biểu đồ hình cột sau:
Bản thân b
nhiễm
Người thân bị
nhiễm
Ảnhởng đến
việc học
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Bạn lo lắng điu gì về Covid-19?
Lựa chọn
Tỉ lệ
Ví dụ 2 (SGK -tr.107)
a) Hai dãy số liệu về nhu cầu lượng
nước tưới lưu vực sông Hồng
sông Cửu Long đều xu hướng
giảm, từ trái qua phải đường biểu
diễn hai dãy số liệu này đi xuống.
b) Nhu cầu về nước tưới lưu vực
sông Cửu Long lớn hơn lưu vực
sông Hồng do đường màu đỏ nằm
trên đường màu xanh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm đôi theo yêu cầu,
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên
bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét,
bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV tổng quát lưu ý lại
kiến thức trọng tâm
+ Trong biểu đồ cột, khi gốc
của trục đứng khác 0 thì tỉ lệ
chiều cao của các cột không
bằng tỉ lệ số liệu chúng
biểu diễn.
+ Trong biểu đồ đoạn thẳng,
khi các điểm quan sát trên
trục ngang không đều nhau,
ta không thể dựa vào độ dốc
để kết luận về tốc độ tăng,
giảm của đại lượng được biểu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện và lí giải việc thu thập dữ liệu.
- Phân loại số liệu rời rạc, số liệu liên tục.
- Ôn tập lại một số loại biểu đồ đã học, phân tích số liệu thống kê dựa vào một hoặc nhiều biểu đồ.
- Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng mỗi loại biểu đồ, tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Lựa chọn được phương pháp thu thập dữ liệu phù
hợp và thực hiện thu thập dữ liệu theo phương pháp đã lựa chọn; Vận dụng
chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác; Phát hiện
và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Mô hình hóa toán học: Xác định được số liệu rời rạc và số liệu liên tục trong một
số trường hợp đơn giản trong thực tiễn; Vận dụng được để lựa chọn biểu đồ phù


hợp để biểu diễn dữ liệu cho trước; Nhận biết mối liên hệ giữa thống kê với
những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: Luyện tập chung.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác địn số liệu liên tục và số liệu rời rạc; cách lựa chọn
biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột kép và biểu đồ hình quạt
tròn để biểu diễn dữ liệu.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng
kiến thức về thu thập dự liệu, cách lựa chọn biểu đồ biểu diễn dữ liệu một cách linh
hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
- HS phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Biết cách đọc và diễn giải biểu đồ.
- HS đọc và phân tích được số liệu từ biểu đồ.
- Nhận ra tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện VD 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS biết cách đọc, diễn giải và phân tích được số liệu từ biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao Ví dụ 1 (SGK – tr.106) nhiệm vụ:
a) Tổng số lựa chọn là 96 + 136 +
- GV yêu cầu HS đọc hiểu 124 = 356 lớn hơn số bạn được hỏi


dụ 1. GV đặt câu hỏi:
vì mỗi bạn có thể có nhiều lựa chọn.
+ Em có so sánh gì về tổng b) An sử dụng biểu đồ hình quạt tròn
số lựa chọn và số bạn An đã là không phù hợp vì biểu đồ hình
phát phiếu điều tra?
quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các phần
(Số lựa chọn nhiều hơn số trong tổng thể, tổng tỉ lệ của các
bạn An đã phát phiếu điều phần luôn là 100%. tra)
+ Biểu đồ tròn biểu diễn gì?
c) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ học sinh
(Biểu đồ tròn biểu diễn tỉ lệ đã lựa chọn A, B, C thì An nên dùng
các phần trong tổng thể là biểu đồ hình cột sau: 100%)
Bạn lo lắng điều gì về Covid-19?
+ Để biểu diễn số lựa chọn, 100%
An nên dùng biều đồ gì? Vì 80% sao 60% 40% Tỉ lệ
(An nên dùng biểu đồ cột vì 20% những số liệu lớn) 0% Bản thân bị
Người thân bị Ảnh hưởng đến nhiễm nhiễm việc học Lựa chọn
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi đọc hiều Ví dụ 2. Ví dụ 2 (SGK -tr.107)
GV gợi ý HS để xác định nhu a) Hai dãy số liệu về nhu cầu lượng
cầu về lượng nước tưới ở lưu nước tưới ở lưu vực sông Hồng và
vực song nào lớn hơn thì ta sông Cửu Long đều có xu hướng
xác định đường nào lượng giảm, từ trái qua phải đường biểu nước cao hơn.
diễn hai dãy số liệu này đi xuống.
GV chữa bài, chốt đáp án
b) Nhu cầu về nước tưới ở lưu vực
sông Cửu Long lớn hơn ở lưu vực
sông Hồng do đường màu đỏ nằm
Bước 2: Thực hiện nhiệm trên đường màu xanh. vụ:


zalo Nhắn tin Zalo