Giáo án Luyện tập chung (trang 108) Toán 8 Kết nối tri thức

293 147 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(293 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
- Nhắc lại được định lí Pytagore.
- Nhắc lại được các định lí về hai tam giác vuông đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho nội dung bài học, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Định Pythagore ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác
vuông; Hình đồng dạng.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, tính chất, định lí,...
của Định Pythagore ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác
vuông; Hình đồng dạng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê ke, phần mềm vẽ
hình,….
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, quan sát thực hiện các bài toán sau đây để củng
cố lại kiến thức và phương pháp thực hiện:
Bài 1. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình sau
Bài 2. Hình nào đồng dạng với hình a) trong các hình sau?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: Bài học này sẽ giúp các em thể củng cố bổ sung
các kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Gợi ý đáp án:
Bài 1
Ta có
Δ¿
vuông tại
D
Δ D ' E ' F '
vuông tại
D '
^
D=
^
D '=9 0
o
ΔDEF ΔD ' E ' F '
(
c. g. c
)
* Áp dụng định lí Pythagore vào
Δ A ' B ' C '
vuông tại
A '
A ' C '
2
+ A ' B '
2
=B ' C '
2
Thay số
A ' C '
2
+ 2
2
= 5
2
Suy ra
A
'
C '
2
=25 4=21
nên
A ' C '=
21
* Áp dụng định lí Pythagore vào
ΔAB
C vuông tại
A
A B
2
+ A C
2
=B C
2
Thay số
4
2
+ A C
2
= 10
2
Suy ra
A C
2
=100 16=84
nên
AC=2
21
+ Xét
A ' B ' C '
vuông tại
A
ABC
vuông tại
A
^
A=
^
A '=9 0
o
A ' B '
AB
=
A ' C '
AC
=
1
2
ΔA ' B' C ' ΔABC
(
c . g . c
)
Bài 2
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình b) ta có
k
1
=
3
4, 5
=
7
10 ,5
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy a) và b) là cặp hình đồng dạng.
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình c) ta có
k
2
=
3
3, 5
7
14
Vậy a) và c) không phải là cặp hình đồng dạng.
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình d) ta có
k
3
=
3
9
7
20
Vậy a) và d) không phải là cặp hình đồng dạng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức về:
+ Định lý Pythagore và ứng dụng;
+ Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông;
+ Hình đồng dạng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS củ cố lại Định Pythagore ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác
vuông; Hình đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt các câu hỏi cho HS suy
nghĩ, thảo luận và củ cố lại được kiến
thức.
+ Trình bày định Pythagore
định lý Pythagore đảo.
Luyện tập
+ Định lý Pythagore
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh
huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh
góc vuông.
GT
ABC
,
^
A= 90
o
KL
BC
2
= A B
2
+ A C
2
+ Định lí Pythaogre đảo
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trình bày các trường hợp đồng
dạng của tam giác vuông.
- Trình bày khái niệm hình đồng
dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
- HS quan sát thực hiện dụ 1
dưới sự hướng dẫn của GV.
Nếu tam giác bình phương của một cạnh
bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia
thì tam giác đó là tam giác vuông.
+ Định lí 1
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này
bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đóc đồng dạng với nhau.
+ Định lí 2
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông
này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng
dạng với nhau.
+ Định lí 3
Nếu cạnh huyền một cạnh góc vuông của
tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền
một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng
phối cảnh.
+ Cặp hình phóng to – thu nhỏ được gọi là cặp
hình đồng dạng phối cảnh.
+ Các cặp điểm tương ứng của hai hình đồng
dạng phối cảnh (
T
T '
) đồng quy tại tâm
phối cảnh. Tỉ số
k =
O A
'
OA
được gọi tỉ số đòng
dạng của
T
T '
, trong đó
O
tâm phối cảnh,
A
A '
là hai điểm tương ứng trên
T
T '
.
+ Hình
H '
được gọi đồng dạng với
H
nếu
bằng
H
hoặc bằng một hình phóng to hay
thu nhỏ của
H
.
Ví dụ 1: (SGK – tr.108)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
- Nhắc lại được định lí Pytagore.
- Nhắc lại được các định lí về hai tam giác vuông đồng dạng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Định lý Pythagore và ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; Hình đồng dạng.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, tính chất, định lí,...
của Định lý Pythagore và ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; Hình đồng dạng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,…. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.


- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, quan sát và thực hiện các bài toán sau đây để củng
cố lại kiến thức và phương pháp thực hiện:
Bài 1. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình sau
Bài 2. Hình nào đồng dạng với hình a) trong các hình sau?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung
các kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung. Gợi ý đáp án: Bài 1
Ta có Δ≝¿ vuông tại DΔ D ' E ' F ' vuông tại D 'DE = DF =1 ^ D' E ' D ' F ' 2 D= ^
D '=9 0o ⇒ ΔDEF ΔD ' E ' F ' (c. g . c)
* Áp dụng định lí Pythagore vào Δ A ' B ' C ' vuông tại A 'A ' C '2+ A ' B '2=B ' C '2
Thay số A ' C '2+ 22= 52
Suy ra A' C '2=254=21 nên A ' C '=√21
* Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại AA B2+ A C2=B C2 Thay số 42+ A C2= 102
Suy ra A C2=10016=84 nên AC=2√21
+ Xét ∆ A ' B ' C 'vuông tại A ’∆ ABCvuông tại A có ^ A ' B ' A=^ A '=9 0o
= A ' C ' =1 ⇒ ΔA ' B' C ' ΔABC (c . g .c) AB AC 2 Bài 2
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình b) ta có k = 3 = 7 1 4 , 5 10 ,5


Vậy a) và b) là cặp hình đồng dạng. 7
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình c) ta có k = 3 2 3 , 5 14
Vậy a) và c) không phải là cặp hình đồng dạng. 7
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình d) ta có k =3 3 9 20
Vậy a) và d) không phải là cặp hình đồng dạng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức về:
+ Định lý Pythagore và ứng dụng;
+ Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; + Hình đồng dạng. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS củ cố lại Định lý Pythagore và ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; Hình đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập
- GV đặt các câu hỏi cho HS suy
nghĩ, thảo luận và củ cố lại được kiến thức. + Định lý Pythagore
+ Trình bày định lý Pythagore và Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh
định lý Pythagore đảo.
huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT
∆ ABC , ^A=90o KL
BC2= A B2+ A C2
+ Định lí Pythaogre đảo


zalo Nhắn tin Zalo