Giáo án Luyện tập chung (trang 13) Toán 8 Kết nối tri thức

239 120 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(239 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bổ sung kĩ năng tính gái trị của phân thức đại số (rút gọn rồi mới tính giá trị).
- Kĩ năng sử dụng phân thức đại số biểu tị một số đại lượng trong các bài toán thực tế.
- Nhận thức ý nghĩa của bài toán tính giá trị biểu thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải
quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Phân thức đại số, các tính chất của phân thức đại số.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, các bước thực hiện rút
gọn, quy đồng phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm, tính chất của phân thức đại số
để tính giá trị của phân thức, rút gọn và quy đồng phân thức.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: Mỗi nhóm HS thực hiện bài tập vận dụng mà GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán thực hiện thảo luận giải bài
toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện thảo luận và thực hiện bài tập sau:
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức phân thức sau:
x2
2x 1
.
b) Rút gọn phân thức sau:
x
3
2 x
2
x +2
x
2
2 x
. Và tính giá trị của phân thức thu gọn tại
x=1
c) Quy đồng các phân thức sau:
1
x
2
2 x +1
2
x
2
+2 x
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em thể củng cố bổ sung các
năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Đáp án
a) Điều kiện xác định:
=>
{
x2 0
2x1 0
hay
{
x 2
x
1
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b)
x
3
2 x
2
x +2
x
2
2 x
=
x
2
(
x2
)
(
x2
)
x
(
x2
)
=
(
x2
)
(
x
2
1
)
x
(
x2
)
=
x
2
1
x
Giá trị của phân thức tại
x=1
là:
1
2
1
1
=0
c)
1
x
2
2 x+1
=
1
(
x1
)
2
2
x
2
+2 x
=
2
x
(
x+2
)
• MTC:
x
(
x+2
) (
x1
)
2
• Nhân tử phụ của
(
x1
)
2
là:
x
(
x+2
)
• Nhân tử phụ của
x
2
+2x
là:
• Quy đồng phân thức, ta có:
x
(
x+2
)
x
(
x+2
) (
x1
)
2
2
(
x1
)
2
x
(
x+2
) (
x1
)
2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức về:
+ Phân thức đại số;
+ Điều kiện xác định của phân thức;
+ Giá trị của phân thức;
+ Tín chất cơ bản của phân thức;
+ Rút gọn và quy đồng phân thức.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
bài tập trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh gợi
nhớ, và củng cố lại kiến thức đã học:
Luyện tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Điều kiện xác định của phân thức
là gì?
+ Các bước để rút gọn một phân
thức là gì?
HS thực hiện quan sát và thực hiện
dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK
để nắm chắc phương pháp làm bài.
- GV lưu ý cho HS khi tính giá trị của
phân thức.
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 2.
GV đưa ra một bài toán khác, cho
HS thảo luận nhóm 4 theo kỹ thuật
khăn trải bàn để thực hiện.
Bài toán: Một tàu du lịch đi từ
Nội tới Việt Trì, sau đó nghỉ lại
tại Việt Trì
2
giờ trước khi quay lại
Nội. Quãng đường từ Nội tới
Việt Trì
70km
. Vận tốc của dòng
nước
5km/h
. Gọi vận tốc thực của
tàu là
x km/h
. Hãy hiểu diễn:
a) Thời gian tàu đi ngược dòng từ Hà
Nội tới Việt Trì.
b) Thời gian tàu đi xuôi dòng từ Việt
- Điều kiện xác định:
Điều kiện xác định của phân thức
A
B
điều
kiện của biến để giá trị của mẫu thức
B
khác
0
.
- Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm
như sau:
+ Phân tích tử mẫu thành nhân tử (nếu cần)
để tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Ví dụ 1: (SGK – tr.13)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
Chú ý: Khi tính giá trị của một phân thức tại
giá trị đã cho của biến thỏa mãn điều kiện xác
định, ta nên rút gọn phân thức rồi thay giá trị
đã cho của biến vào phân thức đã rút gọn.
Ví dụ 2: (SGK – tr.13)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
Bài toán.
• Áp dụng công thức chuyển động
s=v .t
Vận tốc xuôi dòng = vận tốc riêng + vận tốc
dòng nước.
Vận tốc ngược dòng = vận tốc riêng vận
tốc dòng nước.
a) Thời gian tàu đi ngược dòng từ Nội tới
Việt Trì:
70
x5
(giờ).
b) Thời gian tàu đi xuôi dòng từ Việt Trì tới
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trì tới Hà Nội.
c) Thời gian kể từ lúc tàu xuất phát
đến khi tàu quay trở về Hà Nội.
+ Các nhóm thảo thuận, thống nhất
đáp án cử đại diện lên bảng trình
bày bài giải.
+ Các nhóm khác lắng nghe, quan sát
cho ý kiến nhận xét.
+ GV chữa bài và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm trong bài Luyện tập chung.
Hà Nội là:
70
x+5
(giờ).
c) Thời gian kể từ lúc tàu xuất phát đến khi tàu
quay trở về Hà Nội là:
T =
70
x5
+
70
x +5
+2
(giờ)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 6.15 ; 6.16 ; 6.17 (SGK
tr.14), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bổ sung kĩ năng tính gái trị của phân thức đại số (rút gọn rồi mới tính giá trị).
- Kĩ năng sử dụng phân thức đại số biểu tị một số đại lượng trong các bài toán thực tế.
- Nhận thức ý nghĩa của bài toán tính giá trị biểu thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với Phân thức đại số, các tính chất của phân thức đại số.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, các bước thực hiện rút
gọn, quy đồng phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm, tính chất của phân thức đại số
để tính giá trị của phân thức, rút gọn và quy đồng phân thức. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: Mỗi nhóm HS thực hiện bài tập vận dụng mà GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và thực hiện thảo luận giải bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện thảo luận và thực hiện bài tập sau: x−2
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức phân thức sau: . 2 x−1
b) Rút gọn phân thức sau: x3−2 x2−x+2. Và tính giá trị của phân thức thu gọn tại x=1 x2−2 x 1 2
c) Quy đồng các phân thức sau: và . x2−2 x +1 x2+2 x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các kĩ
năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung. Đáp án x−2
a) Điều kiện xác định:
=> { x−20 hay {x≠21 2 x−1 2 x−1 0 x ≠ 2

x2( x ( x
b) x3−2 x2−x+2 −2)−(x−2) −2 )( x2−1) = = = x2−1 x2−2 x x ( x−2) x ( x−2) x
Giá trị của phân thức tại x=1 là: 12−1=0 1 c) 1 = 1
x2−2 x+1 ( x−1)2 2 = 2
x2+2 x x ( x+2 )
• MTC: x (x+2) ( x−1)2
• Nhân tử phụ của ( x−1)2 là: x (x+2)
• Nhân tử phụ của x2+2x là: ( x−1)2 x ( x+2) 2 (x−1)2
• Quy đồng phân thức, ta có: và
x ( x+2) (x−1)2
x ( x+2) (x−1)2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức về: + Phân thức đại số;
+ Điều kiện xác định của phân thức;
+ Giá trị của phân thức;
+ Tín chất cơ bản của phân thức;
+ Rút gọn và quy đồng phân thức. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, bài tập trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh gợi
nhớ, và củng cố lại kiến thức đã học:


+ Điều kiện xác định của phân thức là gì?
- Điều kiện xác định: A
Điều kiện xác định của phân thức là điều B
kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
+ Các bước để rút gọn một phân - Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm thức là gì? như sau:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
HS thực hiện quan sát và thực hiện Ví dụ 1: (SGK – tr.13)
Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
để nắm chắc phương pháp làm bài.
- GV lưu ý cho HS khi tính giá trị của Chú ý: Khi tính giá trị của một phân thức tại phân thức.
giá trị đã cho của biến thỏa mãn điều kiện xác
định, ta nên rút gọn phân thức rồi thay giá trị
đã cho của biến vào phân thức đã rút gọn.
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 2.
Ví dụ 2: (SGK – tr.13)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
GV đưa ra một bài toán khác, cho
HS thảo luận nhóm 4 theo kỹ thuật
khăn trải bàn để thực hiện.
Bài toán: Một tàu du lịch đi từ Hà Bài toán.
Nội tới Việt Trì, sau đó nó nghỉ lại • Áp dụng công thức chuyển động s=v.t
tại Việt Trì 2 giờ trước khi quay lại • Vận tốc xuôi dòng = vận tốc riêng + vận tốc
Hà Nội. Quãng đường từ Hà Nội tới dòng nước.
Việt Trì là 70 km. Vận tốc của dòng • Vận tốc ngược dòng = vận tốc riêng – vận
nước là 5 km/h. Gọi vận tốc thực của tốc dòng nước.
tàu là x km/h. Hãy hiểu diễn:
a) Thời gian tàu đi ngược dòng từ Hà Nội tới
a) Thời gian tàu đi ngược dòng từ Hà 70
Nội tới Việt Trì. Việt Trì: (giờ). x−5
b) Thời gian tàu đi xuôi dòng từ Việt b) Thời gian tàu đi xuôi dòng từ Việt Trì tới


zalo Nhắn tin Zalo