Giáo án Luyện tập chung (trang 23) Toán 8 Kết nối tri thức

386 193 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(386 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bổ sung kĩ năng Thực hiện phép cộng, trừ, nhân và phép chia hai phân thức.
- năng sử dụng phép cộng, trừ, nhân chia phân thức đại số biểu thị một số đại
lượng trong các bài toán thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải
quyết các bài toán.
- hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các quy tắc, các tính chất của phép
cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, tính chất của phân thức đại số để
tính giá trị của phân thức, rút gọn phân thức và xử lí các bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: Mỗi nhóm HS thực hiện bài tập vận dụng mà GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán thực hiện thảo luận giải bài
toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 5 nhóm, trình chiếu bài tập sau cho các nhóm thảo luận, suy nghĩ
phương pháp giải và tìm ra đáp án.
Bài toán: Đầu tháng 5 năm 2017, toàn thế giới ghi nhận hàng chục ngàn máy tính bị
nhiễm một loại virus mới mang tên WannaCry. Theo ước tính, 150 000 thiết bị điện tử
trở thành nạn nhân của cuộc tấn công mạng này. Trong thời gian đầu virus mới được phát
tán, trung bình một ngàyghi nhậnxthiết bị nhiễm virus giai đoạn này khiến 60 000 thiết
bị bị thiệt hại. Sau đó tốc độ lan truyền gia tăng 500 thiết bị nhiễm virus mỗi ngày
Hãy biểu diễn:
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus;
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm;
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị nhiễm virus.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em thể củng cố bổ sung các
năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Hướng dẫn giải
a) Thời gian
60 000
thiết bị đầu tiên nhiễm virus:
60 000
x
(ngày)
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm:
150 0006000
x+500
=
90 000
x+500
(ngày)
c) Thời gian để
150 000
thiết bị nêu trên bị lây nhiễm là:
(ngày)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức về:
+ Phép cộng, trừ hai phân thức đại số
+ Phép cộng, trừ nhiều phân thức đại số
+ Rút gọn biểu thức có dấu ngoặc
+ Phép nhân, và chia hai phân thức đại số
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
bài tập trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi ôn tập để HS củng
cố lại kiên thức:
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép
cộng hai phân thức?
Luyện tập
Quy tắc cộng
+ Phép cộng phân thức cùng mẫu: Muốn cộng
hai phân thức cùng mẫu thức, ta cộng các
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép trừ
hai phân thức?
- GV cho HS vận dụng kiên thức, tìm
hiểu dụ 1 theo hướng dẫn trong
SGK.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu quy tắc nhân chia hai phân
thức?
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện
rút gọn biểu thức trong dụ 2 theo
hướng dẫn trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo
kỹ thuật khăn trải bàn để thực hiện
câu hỏi phụ sau:
tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
A
M
+
B
M
=
A+B
M
+ Phép cộng phân thức khác mẫu: Muốn cộng
hai phân thức mẫu thức khác nhau, ta quy
đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức
cùng mẫu thức vừa tìm được.
Quy tắc trừ
+ Muốn trừ hai phân thức cùng mẫu thức
ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
+ Muốn trừ hai phân thức mẫu thức khác
nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân
thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Ví dụ 1: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Quy tắc
+ Nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân
thức, ta nhân các tử thức với nhau, nhân các
nhau thức với nhau.
A
B
.
C
D
=
A . C
B . D
+ Chia hai phân thức: Muốn chia phân thức
A
B
cho phân thức
C
D
khác
0
, ta nhân phân thức
A
B
với phân thức
D
C
:
A
B
:
C
D
=
A
B
.
D
C
với
C
D
0
.
Ví dụ 2: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Câu hỏi phụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho
A=
x
2
+2 x
x+5
+
505 x
2 x
2
+10 x
+
x5
x
a. Tìm điều kiện xác định của
A
b. Rút gọn biểu thức
A
c. Tính giá trị của
A
khi
x=4
+ HS các nhóm thực hiện trao đổi,
thảo luận và thống nhất đáp án.
+ Các nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét.
+ GV chữa bài, chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
trong bài Luyện tập chung.
a. Điều kiện xác định:
{
x+5 0
2 x
2
+10 x 0
x 0
hay
{
x5
x 0
b.
A=
2 x
(
x
2
+2 x
)
+505 x +2
(
x5
) (
x+5
)
2 x
(
x+5
)
A=
2 x
3
+4 x
2
+505 x +2 x
2
50
2 x
(
x+5
)
=
2 x
3
+6 x
2
5 x
2 x
(
x +5
)
A=
2 x
2
+6 x5
2
(
x+5
)
c. Với
x=4
(thỏa mãn điều kiện xác định)
thì:
A=
2.
(
4
)
2
+6.
(
4
)
5
2.
(
4+5
)
=
3
2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bổ sung kĩ năng Thực hiện phép cộng, trừ, nhân và phép chia hai phân thức.
- Kĩ năng sử dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số biểu thị một số đại
lượng trong các bài toán thực tế. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các quy tắc, các tính chất của phép
cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, tính chất của phân thức đại số để
tính giá trị của phân thức, rút gọn phân thức và xử lí các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: Mỗi nhóm HS thực hiện bài tập vận dụng mà GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và thực hiện thảo luận giải bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 5 nhóm, và trình chiếu bài tập sau cho các nhóm thảo luận, suy nghĩ
phương pháp giải và tìm ra đáp án.
Bài toán: Đầu tháng 5 năm 2017, toàn thế giới ghi nhận hàng chục ngàn máy tính bị
nhiễm một loại virus mới mang tên WannaCry. Theo ước tính, có 150 000 thiết bị điện tử
trở thành nạn nhân của cuộc tấn công mạng này. Trong thời gian đầu virus mới được phát
tán, trung bình một ngàyghi nhậnxthiết bị nhiễm virus và giai đoạn này khiến 60 000 thiết
bị bị thiệt hại. Sau đó tốc độ lan truyền gia tăng 500 thiết bị nhiễm virus mỗi ngày Hãy biểu diễn:
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus;
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm;
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị nhiễm virus.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các kĩ
năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
Luyện tập chung.
Hướng dẫn giải 60 000
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus: (ngày) x 150 000−6 000
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm: = 90 000 (ngày) x+500 x +500 90 000
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị lây nhiễm là: + 60 000 (ngày) x+500 x
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức về:
+ Phép cộng, trừ hai phân thức đại số
+ Phép cộng, trừ nhiều phân thức đại số
+ Rút gọn biểu thức có dấu ngoặc
+ Phép nhân, và chia hai phân thức đại số b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, bài tập trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập
- GV đặt câu hỏi ôn tập để HS củng cố lại kiên thức:
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép Quy tắc cộng
cộng hai phân thức?
+ Phép cộng phân thức cùng mẫu: Muốn cộng
hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các


tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
A + B = A+B M M M
+ Phép cộng phân thức khác mẫu: Muốn cộng
hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy
đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép trừ cùng mẫu thức vừa tìm được. hai phân thức? Quy tắc trừ
+ Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức
ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
+ Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác
nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân
- GV cho HS vận dụng kiên thức, tìm thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong Ví dụ 1: (SGK – tr.23) SGK.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23) - GV đặt câu hỏi:
+ Nêu quy tắc nhân và chia hai phân Quy tắc thức?
+ Nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân
thức, ta nhân các tử thức với nhau, nhân các nhau thức với nhau. A C . = A . C B D B . D
+ Chia hai phân thức: Muốn chia phân thức
A cho phân thức C khác 0, ta nhân phân thức B D
A với phân thức D: B C
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện A C D :
= A . với C ≠ 0. B D B C D
rút gọn biểu thức trong Ví dụ 2 theo Ví dụ 2: (SGK – tr.23) hướng dẫn trong SGK.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo
kỹ thuật khăn trải bàn để thực hiện Câu hỏi phụ câu hỏi phụ sau:


zalo Nhắn tin Zalo