Giáo án Luyện tập chung (trang 56) Toán 8 Kết nối tri thức

156 78 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(156 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính số đo góc của tứ giác, của hình thang cân.
- Nhận biết và giải thích được một tứ giác là hình thang.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Sử dụng các tính chất, định một cách linh hoạt để chứng minh một tứ giác
hình thang cân và một số điều liên quan đến hình thang cân.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: Trong bài toán về tứ giác hình thang cân, HS
cần sử dụng duy toán học để xác định các đặc điểm quy tắc liên quan đến
tứ giác hình thang cân. Bằng cách áp dụng lập luận toán học, HS thể đưa
ra các luận điểm và chứng minh về tính chất của các hình học này.
- Giao tiếp toán học: Trong quá trình giải quyết bài toán, HS thể giao tiếp với
giáo viên hoặc bạn bè để thảo luận về các phương pháp giải quyết và kết quả của
mình. Bằng cách diễn đạt ý tưởng toán học một cách rõ ràng và logic, HS có thể
truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và nhận phản hồi để cải thiện hiểu biết và
giải pháp của mình.
- hình hóa toán học: HS thể sử dụng khả năng hình hóa toán học để
biểu diễn (vẽ) các hình học trong bài toán. Bằng cách sử dụng hiệu, số đo
góc, hoặc công thức toán học, bạn thể tạo ra các hình biểu chính xác để giải
thích tính chất và quan hệ giữa các yếu tố trong tứ giác và hình thang cân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải quyết vấn đề toán học: HS sẽ áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải
quyết các vấn đề cụ thể về tứ giác hình thang cân. HS cần áp dụng các quy
tắc, định lý, và phương pháp phù hợp để tìm ra các giải pháp và trả lời chính xác
cho các câu hỏi trong bài toán.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Ôn tập lại về tứ giác và hình thang cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến ôn tập về tứ giác và hình thang cân.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán hoàn thành được bài tập
của GV giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS ôn lại về chủ đề tứ giác và hình thang cân thông qua câu hỏi mở đầu sau:
+ Sử dụng compa, thước kẻ, bút (phấn) để vẽ một hình thang cân ABCD đáy AB //
CD, góc A bằng 60º, cạnh AB bằng 6 cm, cạnh AD = DC = CB = 3cm
+ Vẽ đường chéo BD. Hãy tính các góc của tam giác BCD?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình vẽ minh họa:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức
vận dụng kiến thức về Tứ giác hình thnag cân một cách linh hoạt hơn, chứng ta
cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài hôm nay”.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS nắm và nắm chắc được các tính chất, định lí của tứ giác và hình thang cân.
- Vận dụng được các tính chất định để chứng minh, tính toán số đo góc,... của tứ
giác và hình thang cân.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về phần luyện tập chung tứ giác hình thang cân
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ vận dụng kiến thức về luyện tập chung tứ giác hình
thang cân để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi
định lí của tứ giác?
+ Định nghĩa hình thang, hình thang cân
và những định lí của chúng?
Ví dụ  !
"#$%&'()*+''&
,(-,.
"#$*%/0'%
.1
"%(2,2313(0%
4'%
"526$%&'*%
3
".78(2/992313
4'
%.13.9  !
2:;'-,<(=>32
'?
"526$(=@'2
'?'<'3A9'?%49A
"&.B@+C@
9-&.D$2EF*%
3%
".78(G9-'F
%
1. Luyện tập
Ví dụ:
GT Hình thang ABCD; AB //
CD; AB < CD; AD = BC;
AD không song song BC.
KL ABCD là hình thang cân
Lời giải: (SGK – tr.56).
Bài 3.9
H9?<'3IJKL?
^
A
(
^
D
%49
MI7N92;9N9IL*
^
xAB=
^
ADC
OPIJQQLK9E?2R'(6%S'9!
.IJKL*9'(0923IJ
(KL
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
"2313
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
T3U'V+
(W
TX12Y+?3(9
2@+2?''?1Z-,('[231
3
K&01GZ\F3;9
+GZ%3%(.78
]93(^'G1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
&#*%F'Q*%
%&'+&01.78+23'3+E_
E+-,<
Bước 4: Kết luận, nhận định: @'
]3+.78]3*2';9
3+-3F+>
[+ ( 26 ` ;9 < '3 9(a *
9'U
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tứ giác hình thang cân thông qua
một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất, định lí của tứ giác hình thnag cân, thảo luận nhóm
hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính số đo góc của tứ giác, của hình thang cân.
- Nhận biết và giải thích được một tứ giác là hình thang. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Sử dụng các tính chất, định lí một cách linh hoạt để chứng minh một tứ giác là
hình thang cân và một số điều liên quan đến hình thang cân.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Trong bài toán về tứ giác và hình thang cân, HS
cần sử dụng tư duy toán học để xác định các đặc điểm và quy tắc liên quan đến
tứ giác và hình thang cân. Bằng cách áp dụng lập luận toán học, HS có thể đưa
ra các luận điểm và chứng minh về tính chất của các hình học này.
- Giao tiếp toán học: Trong quá trình giải quyết bài toán, HS có thể giao tiếp với
giáo viên hoặc bạn bè để thảo luận về các phương pháp giải quyết và kết quả của
mình. Bằng cách diễn đạt ý tưởng toán học một cách rõ ràng và logic, HS có thể
truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và nhận phản hồi để cải thiện hiểu biết và giải pháp của mình.
- Mô hình hóa toán học: HS có thể sử dụng khả năng mô hình hóa toán học để
biểu diễn (vẽ) các hình học trong bài toán. Bằng cách sử dụng ký hiệu, số đo
góc, hoặc công thức toán học, bạn có thể tạo ra các hình biểu chính xác để giải
thích tính chất và quan hệ giữa các yếu tố trong tứ giác và hình thang cân.


- Giải quyết vấn đề toán học: HS sẽ áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải
quyết các vấn đề cụ thể về tứ giác và hình thang cân. HS cần áp dụng các quy
tắc, định lý, và phương pháp phù hợp để tìm ra các giải pháp và trả lời chính xác
cho các câu hỏi trong bài toán. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại về tứ giác và hình thang cân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến ôn tập về tứ giác và hình thang cân.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và hoàn thành được bài tập của GV giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS ôn lại về chủ đề tứ giác và hình thang cân thông qua câu hỏi mở đầu sau:
+ Sử dụng compa, thước kẻ, bút (phấn) để vẽ một hình thang cân ABCD có đáy AB //
CD, góc A bằng 60º, cạnh AB bằng 6 cm, cạnh AD = DC = CB = 3cm
+ Vẽ đường chéo BD. Hãy tính các góc của tam giác BCD?

Hình vẽ minh họa:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức
và vận dụng kiến thức về Tứ giác và hình thnag cân một cách linh hoạt hơn, chứng ta
cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài hôm nay”.
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- HS nắm và nắm chắc được các tính chất, định lí của tứ giác và hình thang cân.
- Vận dụng được các tính chất và định lí để chứng minh, tính toán số đo góc,... của tứ giác và hình thang cân. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về phần luyện tập chung tứ giác và hình thang cân
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về luyện tập chung tứ giác và hình
thang cân để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Luyện tập
- GV yêu cầu một số HS nhắc lại: Ví dụ:
+ Định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi và
định lí của tứ giác?
+ Định nghĩa hình thang, hình thang cân
và những định lí của chúng?
- GV cho HS làm Ví dụ (SGK – tr.56)
+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả GT Hình thang ABCD; AB // thiết và kết luận. CD; AB < CD; AD = BC;
+ GV mời 1 HS trình bày hướng làm bài AD không song song BC. KL ABCD là hình thang cân tập này.
Lời giải: (SGK – tr.56).
+ HS làm bài và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn. Bài 3.9
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày cách làm.
+ GV nhận xét và đưa ra đáp án cuối cùng.
- GV cho HS làm bài tập 3.9 (SGK – tr.56)
để củng cố kiến thức về tính toán số đo góc.
+ GV chỉ định 1HS nhắc lại về tổng số đo Ta có tứ giác ABCD có ^A và ^D bù nhau.
góc trong một tứ giác? Hai góc bù nhau? Gọi Ax là tia đối của tia AD thì:
+ GV cho HS thảo luận theo tổ, mỗi tổ ^ xAB=^ ADC
sau khi thảo luận cử 1 đại diện trình bày => AB // DC (hai dóc đồng vị bằng nhau) cách làm bài.
Vậy ABCD là hình thang với hai đáy AB
+ GV nhận xét và rút ra kinh nghiệm làm và CD. bài cho HS


zalo Nhắn tin Zalo