Giáo án Luyện tập chung (trang 62) Toán 8 Kết nối tri thức

223 112 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(223 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng tính chất của hình bình hành để giải toán (chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau, các đoạn thẳng giao nhau tại trung điểm mỗi
đoạn, …).
- Vận dụng được dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Hình thành kĩ năng vẽ hình bình hành với các yếu tố cho trước bằng dụng cụ học
tập.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình
bình hành để giải toán.
- Giao tiếp toán học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức vận dụng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
kiến thức về hình bình hành một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội
dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất định của hình bình hành để chứng minh tính chất
hình học.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành dụ
1
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1
theo nhóm đôi.
- GV đặt câu hỏi:
+ E, F, G, H trung điểm
các cạnh AB, BC, CD, DA thì
các cạnh nào bằng nhau?
(AE = EB = GD = CG =
1
2
AB
=
1
2
CD; AH = HD = BF = FC
=
1
2
AD =
1
2
BC).
+ Từ AH = CF, AE = CG thì
chứng minh hai tam giác nào
bằng nhau? Tìm điều kiện
còn lại để chứng minh hai
tam giác đó bằng nhau?
Ví dụ 1: (SGK – tr.62)
Theo giải thiết, E, F, G, H lần lượt là
trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA
của hình bình hành ABCD nên AE =
1
2
AB =
1
2
CD = CG; AH =
AD =
1
2
BC = CF.
Hai tam giác AHE và CFG có
^
HAE=
^
FCG
(hai góc đối của hình bình
hành ABCD)
AH = CF, AE = CG (chứng minh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Hai tam giác AHE CFG;
^
HAE=
^
FCG
).
+ Vậy EFGH là hình gì?
(EFGH là hình bình hành).
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn
thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một
nhóm.
GV nhận xét chốt
- GV yêu cầu HS thực hiện
dụ 2. GV đặt câu hỏi:
+ Chứng minh hai góc
^
DAC=
^
BCA=90
o
bằng những
cách nào?
(Chứng minh bằng hai cách
Cách 1: Hai đường thẳng
song song, suy rah ai góc so
le trong.
Cách 2: Hai tam giác bằng
nhau, suy rah ai góc tương
ứng bằng nhau)
+ Công thức tính diện tích
hình tam giác vuông?
(Diện tích tam giác vuông
bằng
1
2
nhân với hai cạnh góc
vuông).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm đôi theo yêu cầu,
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên
bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét,
bổ sung cho bạn.
trên).
Vậy
AHE =
CFG (c.g.c), suy ra HE
= FG. Tương tự, GH = EF.
Tứ giác EFGH có GH = EF, HE = FG
nên tứ giác đó là hình bình hành.
Ví dụ 2: (SGK – tr.62)
Theo giả thiết, ABCD hình bình
hành nên BC // AD, BC = AD = 3cm.
Mặt khác, AD
AC (giả thiết)
Suy ra BC
AC
Ta
ABC vuông tại C
ADC
vuông tại A nên:
S
ADC
=
1
2
AD . AC=
1
2
.3.4=6
(cm
2
)
S
ACB
=
1
2
AC . BC =
1
2
.4 .3=6
(cm
2
)
S
ABCD
=S
ADC
+S
ACB
=6+6=12
(cm
2
)
Vậy diện tích hình bình hành ABCD
là 12 cm
2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá
trình hoạt động của các HS,
cho HS nhắc lại khái niệm,
tính chất định hình bình
hành.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hình bình hành thông qua một số bài
tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 3.19, 3.20 (SGK
tr.63), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác
đó là hình bình hành”.
A. bằng nhau
B. cắt nhau
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. song song
Câu 2. Hãy chọn câu sai.
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng tính chất của hình bình hành để giải toán (chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau, các đoạn thẳng giao nhau tại trung điểm mỗi đoạn, …).
- Vận dụng được dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Hình thành kĩ năng vẽ hình bình hành với các yếu tố cho trước bằng dụng cụ học tập. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình
bình hành để giải toán. - Giao tiếp toán học.


- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng


kiến thức về hình bình hành một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất và định lí của hình bình hành để chứng minh tính chất hình học. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Ví dụ 1: (SGK – tr.62) vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm đôi. - GV đặt câu hỏi:
+ E, F, G, H là trung điểm
các cạnh AB, BC, CD, DA thì
các cạnh nào bằng nhau?
Theo giải thiết, E, F, G, H lần lượt là (AE = EB = GD = CG = 1 AB 2
trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA
của hình bình hành ABCD nên AE = = 1 CD; AH = HD = BF = FC 2
1 AB = 1 CD = CG; AH = 1 AD = 1 = 1 AD = 1 BC). 2 2 2 2 2 2 BC = CF.
+ Từ AH = CF, AE = CG thì
chứng minh hai tam giác nào Hai tam giác AHE và CFG có
bằng nhau? Tìm điều kiện ^ HAE=^
FCG (hai góc đối của hình bình
còn lại để chứng minh hai hành ABCD)
tam giác đó bằng nhau?
AH = CF, AE = CG (chứng minh


(Hai tam giác AHE và CFG; trên). ^ HAE=^ FCG).
+ Vậy EFGH là hình gì?
Vậy AHE = CFG (c.g.c), suy ra HE (EFGH là hình bình hành). = FG. Tương tự, GH = EF.
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn Tứ giác EFGH có GH = EF, HE = FG thành bài.
nên tứ giác đó là hình bình hành.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
GV nhận xét chốt
- GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 2. GV đặt câu hỏi:
+ Chứng minh hai góc ^ DAC=^ BCA=90o
bằng những Ví dụ 2: (SGK – tr.62) cách nào? (Chứng minh bằng hai cách
Cách 1: Hai đường thẳng song song, suy rah ai góc so le trong. Cách 2: Hai tam giác bằng nhau, suy rah ai góc tương ứng bằng nhau)
Theo giả thiết, ABCD là hình bình
+ Công thức tính diện tích hành nên BC // AD, BC = AD = 3cm. hình tam giác vuông?
Mặt khác, AD AC (giả thiết)
(Diện tích tam giác vuông Suy ra BC AC
bằng 1 nhân với hai cạnh góc 2
Ta có ABC vuông tại C và ADC vuông). vuông tại A nên: S
= 1 AD. AC= 1 .3 .4=6 (cm2) ADC 2 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: S
= 1 AC .BC=1 .4 .3=6 (cm2) ACB 2 2 - HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức, S =S +S =6+6=12 ABCD ADC ACB (cm2)
hoàn thành các yêu cầu, thảo Vậy diện tích hình bình hành ABCD
luận nhóm đôi theo yêu cầu, là 12 cm2. trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.


zalo Nhắn tin Zalo