Giáo án Luyện tập chung (trang 73) Toán 8 Kết nối tri thức

332 166 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(332 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng định nghĩa, các dấu hiệu để giải thích chứng minh một hình bình
hành là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Vận dụng tính chất các hình chữ nhật, hình thoi hình vuông để giải toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã
cho các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình
bình hành là hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình
chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải toán.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi
hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi
và hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức vận dụng
kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi hình vuông một cách linh hoạt hơn, chúng ta
cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất định của hình bình hành để chứng minh tính chất
hình học.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện dụ, Bài tập
3.34 (SGK – tr.73)
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành dụ
1
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1
theo nhóm đôi.
- GV đặt câu hỏi:
+ Hai đường tròn cắt nhau
tại điểm C thì các cạnh nào
bằng nhau? Vì sao?
(BC = AB = R
1
; DC = DA =
R
2
).
+ Nêu cách chứng minh
ABCD là hình vuông?
(AB = AD = BC = DC
ABCD là hình thoi.
^
BAD=90
o
nên ABCD hình
vuông).
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn
thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một
nhóm.
GV nhận xét chốt
Ví dụ: (SGK – tr.73)
Điểm C nằm trên đường tròn tâm B
đi qua A nên BC = BA.
Điểm C nằm trên đường tròn tâm D
đi qua A nên DC = DA.
Theo giải thiết AB = AD nên tứ giác
ABCD bốn cạnh bằng nhau DC =
AD = AB = BC, vậy ABCD hình
thoi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS thực hiện
bài tập 3.34. GV gợi ý HS:
a) N trung điểm của MP,
N trung điểm của AC nên
AMCP là hình bình hành.
b)
+ Để hình bình hành AMCP
hình chữ nhật thì xác định
thêm một góc vuông suy ra
điều kiện của tam giác.
+ Để hình bình hành AMCP
hình thoi thì xác định hai
cạnh kề bằng nhau suy ra
điều kiện của tam giác.
+ Để hình bình hành AMCP
hình vuông thì kết hợp
điều kiện của hình chữ nhật
hình thoi suy ra điều kiện
của tam giác.
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn
thành bài.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một
nhóm.
GV nhận xét chốt
- GV yêu cầu HS chữa bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm đôi theo yêu cầu,
Lại góc A vuông nên ABCD
hình vuông.
3.34: (SGK – tr.73)
a) Ta N trung điểm của AC; N
trung điểm của MP nên AC cắt
MP tại N
Tứ giác AMCP MP, AC hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm
N
Suy ra AMCP là hình bình hành.
b)
+ Để hình bình hành AMCP hình
chữ nhật thì ta chứng minh góc M
vuông.
Giả sử
^
M=90
o
CM
AB
Có M là trung điểm của AB
Suy ra
ACB cân tại C
Vậy
ACB cân tại C thì AMCP
hình chữ nhật.
+ Để hình bình hành AMCP hình
thoi thì ta chứng minh AM = MC
Giả sử AM = MC
Có M là trung điểm của AB
MC =
1
2
AB
Suy ra
ACB vuông tại C
Vậy
ACB vuông tại C thì AMCP
hình thoi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên
bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét,
bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá
trình hoạt động của các HS,
cho HS nhắc lại khái niệm,
tính chất định hình chữ
nhật, hình thoi hình
vuông.
+ Để hình bình hành AMCP hình
vuông thì ta chứng minh AMCP
hình thoi có 1 góc vuông.
Ta có:
ACB cân tại C thì AMCP
hình chữ nhật.
Mặt khác
ACB vuông tại C thì
AMCP là hình thoi
Vậy
ACB vuông cân tại C thì AMCP
là hình vuông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi hình vuông
thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 3.35, 3.36 (SGK
tr.73), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:
A. Hình chữ nhật
B. Hình thoi
C. Hình vuông
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng định nghĩa, các dấu hiệu để giải thích và chứng minh một hình bình
hành là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Vận dụng tính chất các hình chữ nhật, hình thoi hình vuông để giải toán. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã
cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình
bình hành là hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình
chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải toán. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất


- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng
kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông một cách linh hoạt hơn, chúng ta
cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”


Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các tính chất và định lí của hình bình hành để chứng minh tính chất hình học. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ, Bài tập 3.34 (SGK – tr.73)
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Ví dụ: (SGK – tr.73) vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm đôi. - GV đặt câu hỏi:
+ Hai đường tròn cắt nhau
tại điểm C thì các cạnh nào bằng nhau? Vì sao? (BC = AB = R1; DC = DA = R2).
+ Nêu cách chứng minh ABCD là hình vuông?
(AB = AD = BC = DC Điểm C nằm trên đường tròn tâm B ABCD là hình thoi. đi qua A nên BC = BA. Có ^
BAD=90o nên ABCD là hình Điểm C nằm trên đường tròn tâm D vuông). đi qua A nên DC = DA.
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn Theo giải thiết AB = AD nên tứ giác thành bài.
ABCD có bốn cạnh bằng nhau DC =
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một AD = AB = BC, vậy ABCD là hình nhóm. thoi.
GV nhận xét chốt


- GV yêu cầu HS thực hiện Lại có góc A vuông nên ABCD là
bài tập 3.34. GV gợi ý HS: hình vuông.
a) N là trung điểm của MP,
N là trung điểm của AC nên 3.34: (SGK – tr.73)
AMCP là hình bình hành. b)
+ Để hình bình hành AMCP
là hình chữ nhật thì xác định
thêm một góc vuông suy ra
điều kiện của tam giác.
+ Để hình bình hành AMCP
là hình thoi thì xác định hai
cạnh kề bằng nhau suy ra
điều kiện của tam giác.
a) Ta có N là trung điểm của AC; N
+ Để hình bình hành AMCP là trung điểm của MP nên AC cắt
là hình vuông thì kết hợp MP tại N
điều kiện của hình chữ nhật
và hình thoi suy ra điều kiện Tứ giác AMCP có MP, AC là hai của tam giác.
đường chéo cắt nhau tại trung điểm
- GV mời 1 HS lên bảng hoàn N thành bài.
Suy ra AMCP là hình bình hành.
- GV kiểm tra ngẫu nhiên một b) nhóm.
GV nhận xét chốt
+ Để hình bình hành AMCP là hình
- GV yêu cầu HS chữa bài.
chữ nhật thì ta chứng minh góc M vuông. Giả sử ^
M=90o CM AB
Có M là trung điểm của AB
Suy ra ACB cân tại C
Vậy ACB cân tại C thì AMCP là hình chữ nhật.
+ Để hình bình hành AMCP là hình
thoi thì ta chứng minh AM = MC Giả sử AM = MC
Có M là trung điểm của AB
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: MC = 1 AB 2 - HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức, Suy ra ACB vuông tại C
hoàn thành các yêu cầu, thảo Vậy ACB vuông tại C thì AMCP là
luận nhóm đôi theo yêu cầu, hình thoi.


zalo Nhắn tin Zalo