LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Kết quả có thể và kết quả thuận lợi.
+ Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.
+ Mỗi liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất ứng dụng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực
tiễn gắn với cách tính xác suất bằng tỉ số, ước lượng, dự đoán cho một biến cố.
- Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức, tỉ số để tính xác suất cho một biến cố. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện bài toán trắc nghiệm sau:
Bài 1: Một hộp có 10 lá thăm có kích thước giống nhau và được đánh số từ 1 đến 10.
Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được là thăm ghi số 9”. 9 1 A. 0 B. C. D. 1 10 10
Bài 2: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết
mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”. 5 1 1 A. 1 B. C. D. 6 5 6
+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+ HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Các em đã được học về xác suất của biến cố. Để hiểu
rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cùng luyện tập giải bài tập nhé! Qua bài tập, các em
sẽ có cơ hội vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế”.
⇒ LUYỆN TẬP CHUNG
Gợi ý đáp án Bài 1: C Bài 2: D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Học sinh biết xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luyện tập
- GV cho HS nghiện cứu, đọc – hiểu Ví dụ 1 + Ví dụ 2: SGK – tr.74
phần Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong SGK.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.74 + 75
+ HS trình bày lại cách thực hiện vào vở.
- GV cho HS thảo luận nhóm 3, thực Câu hỏi 1
hiện Câu hỏi 1 sau:
Có 5 kết quả có thể, chúng là đồng khả năng.
Trong hộp có 5 quả bóng có kích - Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;13.
thước và khối lượng giống nhau được Do đó P( A)= 2
đánh số lần lượt là 5;8;10;13;16. Lấy 5
ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp, tính - Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố B( biến
xác suất của biến cố
cố không thể) Do đó P(B)=0
A: “Số ghi trên quả bóng là số lẻ”
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là
B:“số ghi trên quả bóng chia hết cho 5 ;8;10 ;13;16(Biến cố chắc chắn). Do đó 3” P( A)= 5 =1 5
C: “Số ghi trên quả bóng lớn hơn 4”
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 3 HS lên
bảng tính xác suất cho 3 biến cố A, B, C.
Giáo án Luyện tập chung (trang 74) Toán 8 Kết nối tri thức
216
108 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(216 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)