Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 28. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1 000, … (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1 000, …
- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
Và yêu cầu HS thảo luận, nói cho bạn
nghe những điều quan sát được từ bức tranh.
- HS chia sẻ về những gì quan sát GV đặt câu hỏi: được trong bức tranh.
+ 1 cái kẹo cân nặng 1,892 g.
+ Cân nặng của một chiếc kẹo nặng bao nhiêu gam?
+ 10 cái kẹo cân nặng 18,92 g.
+ 10 cái kẹo cân nặng bao nhiêu gam? + 1,892 × 10
+ Mô tả tình huống trên bằng phép tính nhân.
+ 100 cái kẹo cân nặng 189,2 g
+ 100 cái kẹo cân nặng bao nhiêu gam? + 1,892 × 100
+ Mô tả tình huống trên bằng phép tính nhân.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV dẫn dắt: “Vậy cân nặng của 1 000 học tập.
cái kẹo là bao nhiêu gam ?”
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS
vào bài học: “Sau đây, chúng ta cùng đi
tìm câu trả lời cho câu hỏi trên trong bài
học “Bài 28: Nhân một số thập phân
với 10, 100, 1000,…”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Nhận biết và thực hiện phép cộng các số thập phân. * Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Thực hiện phép tính sau: 1,892 × 10 - HS lắng nghe. - GV đặt câu hỏi:
+ Dựa vào bài toán mở đầu, em hãy nêu - HS trả lời:
kết quả của phép tính trên. + 1,892 × 10 = 18,92
+ Quan sát thừa số thứ nhất và tích, nhận
xét vị trí của dấu phẩy.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số
1,892 sang phải một chữ số, ta được
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xét tích 18,92. tương tự các tích sau:
- HS thảo luận và trả lời:
+ Tìm kết quả của phép tính: 1,892 × 100 + 1,892 × 100 = 189,2
+ Quan sát thừa số thứ nhất và tích, nhận
xét vị trí của dấu phẩy.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số
1,892 sang phải hai chữ số, ta được
+ Tìm kết quả của phép tính: tích 189,2. 1,892 × 1000 + 1,892 × 100 = 1892
+ Quan sát thừa số thứ nhất và tích, nhận
xét vị trí của dấu phẩy.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số
1,892 sang phải ba chữ số, ta được
+ Từ đó, HS dự đoán quy tắc nhân một số tích 189,2.
thập phân với 10, 100, 1000,… + HS phát biểu quy tắc.
- GV nhận xét và chốt lại quy tắc:
Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu - HS chú ý, ghi chép vào vở.
phẩy của số đó lần lượt sang bên phải
một, hai, ba,… chữ số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- HS nhắc lại cá nhân, nhắc lại theo
- GV triển khai cho HS thực hiện các ví nhóm đôi. dụ: - HS hoàn thành ví dụ: Thực hiện phép tính: 68,723 × 10 68,723 × 10 = 687,23 68,723 × 100 68,723 × 100 = 6872,3 68,723 × 1 000 68,723 × 1 000 = 68723 10,596 × 10 10,596 × 10 = 105,96 10,596 × 100 10,596 × 100 = 1059,6 10,596 × 1 000 10,596 × 1 000 = 10596
I. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: Thực hiện phép nhân số thập phân với 10, 100, 1000…
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: Tính nhẩm
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. a) 3,87 × 10 b) 6,854 × 100 - Kết quả: 49,8 × 10 15,09 × 100 a) 3,87 × 10 = 38,7 261,9 × 10 0,097 × 100 49,8 × 10 = 498 261,9 × 10 = 2619 c) 0,3865 × 1 000 d) 6,21 × 1 000 b) 6,854 × 100 = 685,4 6,794 × 1 000 1,8 × 1 000 15,09 × 100 = 1509
15,961 × 1 000 0,5 × 1 000 0,097 × 100 = 9,7
c) 0,3865 × 1 000 = 386,5
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở 6,794 × 1 000 = 6794 ghi.
15,961 × 1 000 = 15961
- GV mời 4 HS trình bày kết quả. Cả d) 6,21 × 1 000 = 6210
lớp đối chiếu, nhận xét.
Giáo án Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán lớp 5 Cánh diều
80
40 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(80 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)