Giáo án Ôn tập và bổ sung về phân số Toán lớp 5 Cánh diều

99 50 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 512 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(99 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN
BÀI 4. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập và củng cố về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc,
viết được các phân số; áp dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh hai phân số,
tìm hai phân số bằng nhau và rút gọn phân số.
- Bổ sung: Thực hiện quy đồng hai phân số khác mẫu số bằng cách lấy mẫu số chung
là tích của hai mẫu số.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức, kĩ năng đã học về phân số. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần), các thẻ số cho phần khởi động. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV cho HS chơi trò chơi “Ghép thẻ
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
a) Ghép các thẻ ghi phân số với thẻ hình dẫn của GV.
vẽ có phân số đã tô màu. a)
b) Đọc các phân số ở câu a) và nêu tử số,
mẫu số của mỗi phân số đó. b)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 4
Phân số đọc là “bốn phần bảy” 7
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày 3
kết quả, cả lớp chú ý lắng nghe.
Phân số đọc là “ba phần tám” 8 3
Phân số đọc là “ba phần bảy” 7 3
Phân số đọc là “ba phần bốn” 4
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS 20 Phân số
đọc là “hai mươi phần 100
vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ một trăm”
cùng ôn tập về phân số trong “Bài 4: Ôn 7
tập và bổ sung về phân số.”.
Phân số đọc là “bảy phần mười” 10
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập 2; 3; 4; 5 trong SGK
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 1:
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu - HS thảo luận và hoàn thành bài theo
trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu): yêu cầu. Kết quả: Hình A: 42 Viết: 100
Đọc: Bốn mươi hai phần một trăm
hay bốn mươi hai phần trăm. Hình B:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói 6 Viết: 100
cho nhau nghe đáp án và hoàn thành vào Đọc: Sáu phần một trăm hay sáu phần vở cá nhân. trăm.
- GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất Hình C: trình bày đáp án. 27 Viết:
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. 1000
- GV lưu ý cho HS: Cách đọc bốn mươi Đọc: Hai mươi bảy phần một nghìn
phần một trăm hay bốn mươi phần trăm hay hai mươi bảy phần nghìn.
không có sự khác biệt về ý nghĩa. Hình D:
b) Viết thương của mỗi phép chia sau 65 Viết: 1000
dưới dạng phân số (theo mẫu):
Đọc: Sáu mươi lăm phần một nghìn
hay sáu mươi lăm phần nghìn. b)
11:5=11 ;9 :100= 9 ;33 :30=33 5 100 30
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số c) (theo mẫu):
301= 301 ;12= 12 ;2025= 2025 1 1 1
- HS hoàn thành vào vở cá nhân.
- GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3
a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: Nhiệm vụ 2: 5 9
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. ; 4 12 Kết quả:
b) Rút gọn các phân số sau: 5 =10=15 9 ; = 3 = 18 24 14 30 63 a) ; ; ; 4 8 12 12 4 24 32 35 25 36 24 =24:8=3 14 ; = 14 :7 = 2 ;
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại các tính b) 32 32 :8 4 35 35 :7 5 chất của phân số. 30 63 =30:5= 6 ; =63 :9 =7 . 25 25 :5 5 36 36 :9 4
GV khái quát: “Có thể nhân hoặc chia cả
tử số và mẫu số của phân số đã cho với
một số tự nhiên khác 0 để được một phân
số bằng phân số đã cho”.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao
đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT4
Quy đồng mẫu số hai phân số: Nhiệm vụ 3:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.


zalo Nhắn tin Zalo