Giáo án Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học Toán lớp 5 Cánh diều

130 65 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 512 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(130 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 20. ÔN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH ĐÃ HỌC (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học để giải quyết
một số tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa
toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
GV cho HS hoàn thành BT 1 - SGK
- GV đặt câu hỏi: “Kể tên các đơn vị đo
diện tích đã học?.”
- GV chiếu hình ảnh về đơn vị đo diện tích: - HS trả lời
+ Các đơn vị đo diện tích đã học: m2, dm2, cm2, mm2. - HS hoàn thành bảng sau: + Hoàn thành bảng: + Nhận xét:
- HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
các đơn vị đo diện tích đó.
đơn vị bé hơn liền tiếp. 1
Mỗi đơn vị đo diện tích bằng lần 100
- GV dẫn dắt: “Hôm nay, chúng ta cùng đơn vị lớn hơn liền tiếp.
ôn lại những đơn vị đo diện tích đã học ở - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
lớp dưới và giải quyết một số bài toán học tập.
ứng dụng của nó. “Bài 20: Ôn tập về các
đơn vị đo diện tích đã học”.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập 2; 3; 4 trong SGK * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 1: Số?
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 8 m2 15 dm2 = 815 dm2 10 m2 7dm2 = 1007 dm2
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói cho 5 dm2 23 cm2 = 523 cm2
nhau nghe cách làm và trình bày vào vở 35 cm2 12 mm2 = 3 512 mm2 cá nhân. 8 cm2 6 mm2 = 806 mm2
- GV mời 1 HS trình bày kết quả, khuyến 56 dm2 33 mm2 = 560 033 mm2 khích HS giải thích.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 2:
Chọn đơn vị đo diện tích (m2 , dm2, cm2, - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
mm2) thích hợp cho ô - Kết quả:
a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh
500 000 đồng khoảng 100
giá 500 000 đồng khoảng 100cm2.
b) Diện tích mặt bàn khoảng 40dm2.
b) Diện tích mặt bàn khoảng 40
c) Diện tích bể bơi khoảng 40m2.
c) Diện tích bể bơi khoảng 40
d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên
d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều điều khiển ti vi khoảng 32mm2.
khiển ti vi khoảng 32
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nói cho
nhau nghe ý nghĩa của các đơn vị đo diện
tích và điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
- Sau thảo luận, HS làm bài vào vở cá nhân.
- GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT4
Quan sát sơ đồ các phòng ở tầng 2 của Nhiệm vụ 3:
nhà bạn Duy dưới đây:
- HS thảo luận nhóm, nhận biết các bước làm:
+ Tính tổng diện tích tầng 2
Diện tích hình chữ nhật.
+ Tính diện tích phòng ngủ 2
Phòng ngủ 2 là hình vuông, cạnh 3m.
Tính diện tích hình vuông.
+ Tính diện tích phòng ngủ 3
Diện tích phòng ngủ 3 = Diện tích
a)Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là nửa tầng – Diện tích phòng tắm. bao nhiêu mét vuông?
Xác định độ dài các cạnh của
b) Diện tích phòng ngủ 2 là bao nhiêu phòng tắm. mét vuông?
Tính diện tích nửa tầng 2.
c) Diện tích phòng ngủ 3 là bao nhiêu → Tính diện tích phòng ngủ 3. mét vuông?
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS: Các đoạn nhỏ vạch


zalo Nhắn tin Zalo