Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN
BÀI 3. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng: giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài
toán có đến bốn bước tính liên quan đến các phép tính về số tự nhiên; liên quan đến quan
hệ phụ thuộc trực tiếp và đơn giản: bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng của hai
số; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV kiểm tra kiến thức HS qua bài tập sau:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
Bài tập: Khối lớp 5 của trường Tiểu học của GV.
Lê Lợi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, Bài giải
mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi
6 lớp có số học sinh là:
lớp khối 5 của trường tiểu học Lê Lợi có
34 × 6 = 204 (học sinh) bao nhiêu học sinh.
Khối lớp 5 có số học sinh là:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
27 + 204 = 231 (học sinh)
(cùng bàn), thống nhất kết quả ghi vào vở.
Trung bình mỗi lớp khối 5 có số học
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh sinh là: nhất trình bày bài làm.
231 : 7 = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh.
- GV nêu câu hỏi: “Bài toán trên thuộc
dạng toán gì đã học ở lớp 4?”
- HS trả lời: Bài toán trên là bài toán
tìm số trung bình cộng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1 (trang 10 – SGK).
Bài tập 1: Kể tên một số dạng toán đã học - HS trả lời:
liên quan đến phép tính với số tự nhiên.
+ Bài toán tìm hai số khi biết tổng và
- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ở lớp 4, hiệu của hai số đó.
các em đã được học các dạng toán: tìm hai + Bài toán tìm số trung bình cộng.
số khi biết tổng và hiệu; tìm số trung bình + Bài toán liên quan đến rút đơn vị.
cộng của hai số; bài toán liên quan đến rút
về đơn vị. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng
nhau ôn tập lại kiến thức và vận dụng để - HS chú ý lắng nghe, hình thành động
giải một số bài toán thực tế nhé! “Bài 3: cơ học tập.
Ôn tập về giải toán ”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập 2;3;4;5 trong SGK
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 1:
a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
công trường, mỗi xe chở lượng cát như - Kết quả:
nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở + Bài toán ở câu a và câu b là bài toán
được bao nhiêu tấn cát?
liên quan đến rút về đơn vị.
b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. a)
Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần Bài giải áo như thế?
1 chiếc xe ben chở được số tấn cát là:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (cùng 21 : 3 = 7 (tấn)
bàn) trả lời câu hỏi sau:
8 chiếc xe ben chở được số tấn cát là:
a) Bài toán ở câu a thuộc dạng toán gì đã 8 × 7 = 56 (tấn) học?
Đáp số: 56 tấn cát
+ Để biết được 8 chiếc xe ben chở được b)
bao nhiêu tấn cát, ta cần tính gì trước? Bài giải b)
1 bộ quần áo may hết số vải là:
+ Bài toán ở câu b thuộc dạng toán gì đã 12 : 4 = 3 (m) học?
36 m vải may được số bộ quần áo là:
+ May 1 bộ quần áo hết bao nhiêu mét 36 : 3 = 12 (bộ) vải?
Đáp số: 12 bộ quần áo
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài vào vở.
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Nhiệm vụ 2:
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Cô Ly mua một chiếc bàn là và một chiếc - Kết quả:
quạt điện hết 1 500 000 đồng. Biết rằng + Bài toán cho biết: Giá tiền của bàn
giá tiền mua chiếc bàn là nhiều hơn giá là và quạt là 1 500 000 đồng, trong đó
tiền mua chiếc quạt là 380 000 đồng. Tính giá tiền mua bàn là nhiều hơn quạt là
giá tiền mỗi loại đồ vật cô Ly đã mua. 380 000 đồng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (cùng Yêu cầu: Tính giá tiền mỗi loại đồ vật.
bàn) trả lời câu hỏi sau:
+ Bài toán trên là bài toán tìm hai số
+ Bài toán cho biết điều gì ?Bài toán yêu khi biết tổng và hiệu của hai số đó. cầu gì? Bài giải
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học? Cô Ly mua chiếc bàn là hết số tiền là:
+ Để tính giá tiền mỗi loại, ta làm như thế (1 500 000 + 380 000) : 2 = 940 000 nào? (đồng)
Cô Ly mua chiếc quạt điện hết số tiền
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao là:
đổi kết quả với bạn cùng bàn.
940 000 – 380 000 = 560 000 (đồng)
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
Đáp số: Bàn là: 940 000 đồng
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Quạt điện: 560 000 đồng. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT4 Nhiệm vụ 3:
Theo thống kê ở mỗi địa điểm, tháng Một - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
có 12 nắng, tháng Hai có số ngày nắng ít - Kết quả:
hơn tháng Một là 5 ngày, tháng Ba có số + Bài toán trên là bài toán tìm số trung
ngày nắng nhiều gấp 2 lần số ngày nắng bình cộng.
của tháng Hai. Hỏi trung bình ba tháng + Công thức tính số trung bình cộng
đầu năm, mỗi tháng có bao nhiêu ngày TBC = Tổng : số các số hạng. nắng? Bài giải
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận
Tháng Hai có số ngày nắng là:
nhóm đôi (cùng bàn) để trả lời câu hỏi sau: 12 – 5 = 7 (ngày)
+ Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã
Tháng Ba có số ngày nắng là: học? 7 × 2 =14 (ngày)
+ Nhắc lại công thức tính số trung bình
Cả ba tháng có số ngày nắng là:
Giáo án Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 Cánh diều
62
31 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(62 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)