Giáo án Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

220 110 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(220 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
NGÀY SOẠN: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI – PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phân thức đại số.
- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.
- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: Phân tích dữ liệu, lập luận để giải thích được khái
niệm và các tính chất của phân thức đại số.
- hình hóa toán học: Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho;
viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, cách tìm điều kiện xác định, tính
giá trị của phân thức để giải quyết các bài toán thực tế (bài toán chuyển động, tính
diện tích hình,…)
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua ba gồm
9 km
leo dốc;
5 km
xuống dốc và
36 km
đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên
trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc
5 km/h
kém vận tốc xuống dốc
10 km/h
. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì tính
được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhómthực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào
một phân thức đại số điều kiện xác đinh của chúng cũng như những tính chất của
chúng được ứng dụng vào các bài toán thực tế. Tìm hiểu xong bài này, các em hoàn toàn
có thể trả lời được câu hỏi trong bài toán mở đầu trên”.
Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa phân thức đại số.
- HS nhận biết được tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
- HS vận dụng được định nghĩa để thực hiện các bài tập đơn giản có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được định nghĩa phân thức đại số; tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc thực hiện phần
HĐ1.
+ GV mời 1 HS nhắc lại về biểu thức
liên hệ giữa ba đại lượng: Vận tốc,
quãng đường, thời gian.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nêu
biểu thức của Vận tốc khi vận động
1. Phân thức đại số
HĐ1
Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên
hoàn thành:
+ Chặng leo dốc:
(giờ)
+ Chặng xuống dốc:
t=
5
x+10
(giờ)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
viên leo dốc, xuống dốc đi
đường bằng phẳng.
+ GV chỉ định 1 HS khác lên bảng
thực hiện trình bày câu hỏi bài toán
yêu cầu.
+ GV chốt đáp án.
- HS thực hiện HĐ2 và trình bày đáp
án cho GV.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV nhận định và dẫn dắt: Các biểu
thức nhận được HĐ1 HĐ2
các biểu thức như
2 x1
3 x +1
;
x
2
1
x
2
+1
;
được gọi là những Phân thức đại số.
+ GV trình bày bảng, hoặc trình
chiếu khung kiến thức trọng tâm cho
HS.
- GV đặt câu hỏi: Cho đa thức
x
2
+2 x +1
phải một phân thức
không?
(Có)
- HS thực hiện tìm hiểu dụ 1 theo
hướng dẫn của SGK trình bày lại
vào vở.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện Luyện tập 1
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
trình bày giải thích đáp án đã
chọn.
+ Chặng đường bằng phẳng:
t=
36
x
(giờ)
HĐ2
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng
chiều dài của một hình chữ nhật:
x
y
Định nghĩa
Một phân thức đại số (hay nói gọn phân
thức) một biểu thức dạng
A
B
, trong đó
A , B
là hai đa thức và
B
là đa thức khác
0
.
A
được gọi tử thức (hoặc tử)
B
được gọi
là mẫu thức (hoặc mẫu).
Nhận xét
Mỗi đa thức cũng được coi một phân thức
với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số
0
số
1
cũng là những phân thức đại số.
Ví dụ 1: (SGK – tr.5)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)
Luyện tập 1
Cặp phân thức c)
5 x +10
4 x8
42 x
4
(
x2
)
cùng
mẫu thức.
Do
4
(
x2
)
=4 x8
Tranh luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các HS khác nhận xét, GV chốt
đáp án.
- HS đọc phần Tranh luận trao
đổi với bạn cùng bàn để thực hiện
bài toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Định nghĩa phân thức đại số.
Tròn đúng; Vuông sai
3+
1
x
không phải
một đa thức.
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
- HS vận dụng được khái niệm hai phân thức bằng nhau để thực hiện các bài tập đơn
giản có liên quan.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


NGÀY SOẠN: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI – PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phân thức đại số.
- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.
- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích dữ liệu, lập luận để giải thích được khái
niệm và các tính chất của phân thức đại số.
- Mô hình hóa toán học: Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho;
viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, cách tìm điều kiện xác định, tính
giá trị của phân thức để giải quyết các bài toán thực tế (bài toán chuyển động, tính diện tích hình,…)
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua ba gồm
9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên
trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc
10 km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính
được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào
là một phân thức đại số và điều kiện xác đinh của chúng cũng như những tính chất của
chúng được ứng dụng vào các bài toán thực tế. Tìm hiểu xong bài này, các em hoàn toàn
có thể trả lời được câu hỏi trong bài toán mở đầu trên”.
Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số. a) Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa phân thức đại số.
- HS nhận biết được tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
- HS vận dụng được định nghĩa để thực hiện các bài tập đơn giản có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được định nghĩa phân thức đại số; tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phân thức đại số
- GV cho HS đọc và thực hiện phần HĐ1 HĐ1.
Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên
+ GV mời 1 HS nhắc lại về biểu thức hoàn thành:
liên hệ giữa ba đại lượng: Vận tốc, + Chặng leo dốc: t= 9 (giờ) x−5 quãng đường, thời gian.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nêu + Chặng xuống dốc: t= 5 (giờ) x+10
biểu thức của Vận tốc khi vận động


viên leo dốc, xuống dốc và đi ở + Chặng đường bằng phẳng: t=36 (giờ) x đường bằng phẳng.
+ GV chỉ định 1 HS khác lên bảng
thực hiện trình bày câu hỏi bài toán yêu cầu. + GV chốt đáp án.
- HS thực hiện HĐ2 và trình bày đáp HĐ2 án cho GV.
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và
+ GV nhận xét và chốt đáp án. x
chiều dài của một hình chữ nhật: y
- GV nhận định và dẫn dắt: Các biểu Định nghĩa
thức nhận được ở HĐ1 và HĐ2 và Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân
các biểu thức như 2 x−1 x2 A
; −1 ; … thức) là một biểu thức có dạng , trong đó 3 x +1 x2+1 B
được gọi là những Phân thức đại số. A , B là hai đa thức và B là đa thức khác 0.
+ GV trình bày bảng, hoặc trình A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi
chiếu khung kiến thức trọng tâm cho là mẫu thức (hoặc mẫu). HS. Nhận xét
- GV đặt câu hỏi: Cho đa thức Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức
x2+2 x+1 có phải là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số 0 và số 1 không?
cũng là những phân thức đại số. (Có)
Ví dụ 1: (SGK – tr.5)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo
hướng dẫn của SGK và trình bày lại Luyện tập 1 vào vở. 5 x +10 4−2 x Cặp phân thức c) và 4 x−8 4 ( x−2 ) có cùng
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi mẫu thức.
thực hiện Luyện tập 1
Do 4 ( x−2)=4 x−8
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
trình bày và giải thích đáp án đã Tranh luận chọn.


zalo Nhắn tin Zalo