Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
BÀI 20: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG KÊ DỰA VÀO BIỂU ĐỒ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập phân tích số liệu thống kê dựa vào một hoặc nhiều biểu đồ.
- Nhận biết tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn
giản dựa trên phân tích số liệu.
- Mô hình hóa toán học: Nhận biết mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức
trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau:
a) Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau
Tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích
của học sinh khối lớp 8 Nước chanh 13% Nước cam 40% 13% Nước suối Trà sữa 34%
b) Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 8 nên
mua những loại nước uống nào? - GV gợi ý HS:
+ Dựa vào biểu đồ tròn, phân tích đồ uống nào chiếm tỉ lệ cao nhất, đồ uống nào
chiếm tỉ lệ thấp nhất? (đáp án:
a) Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ số phần trăm các loại thức uống yêu thích của học sinh khối 7.
- Có 4 loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa.
- Trà sữa chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Nước chanh, nước cam chiếm tỉ lệ thấp nhất.
b) Nên mua nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa. Trong đó trà sữa được mua nhiều nhất.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết cách phân tích số liệu dựa
vào các loại biểu đồ đã học.”
Bài mới: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: CÁC LƯU Ý KHI ĐỌC VÀ DIỄN GIẢI BIỂU ĐỒ a) Mục tiêu:
- HS phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Biết cách đọc và diễn giải biểu đồ. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện VD 1, 2, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS diễn giải được biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Các lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Ví dụ 1 (SGK – tr.99)
đọc hiểu Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:
a) Hai biểu đồ biểu diễn cùng một dữ liệu.
+ Biều đồ trên biểu diễn gì?
Bảng thống kê cho dữ liệu này là:
(Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ học sinh khá, giỏi) Năm học 2019 – 2020 2020 – 2021
+ GV hướng dẫn HS hoàn thành Ví Tỉ lệ học 81 82 dụ 1b. sinh khá, giỏi (%)
Giáo án Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức
322
161 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(322 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
BÀI 20: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG KÊ DỰA VÀO BIỂU ĐỒ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập phân tích số liệu thống kê dựa vào một hoặc nhiều biểu đồ.
- Nhận biết tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn
giản dựa trên phân tích số liệu.
- Mô hình hóa toán học: Nhận biết mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức
trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau:
a) Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
13%
13%
34%
40%
Tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích
của học sinh khối lớp 8
Nước chanh
Nước cam
Nước suối
Trà sữa
b) Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 8 nên
mua những loại nước uống nào?
- GV gợi ý HS:
+ Dựa vào biểu đồ tròn, phân tích đồ uống nào chiếm tỉ lệ cao nhất, đồ uống nào
chiếm tỉ lệ thấp nhất?
(đáp án:
a) Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ số phần trăm các loại thức uống yêu thích của
học sinh khối 7.
- Có 4 loại nước uống là: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa.
- Trà sữa chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Nước chanh, nước cam chiếm tỉ lệ thấp nhất.
b) Nên mua nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa. Trong đó trà sữa được mua
nhiều nhất.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết cách phân tích số liệu dựa
vào các loại biểu đồ đã học.”
Bài mới: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: CÁC LƯU Ý KHI ĐỌC VÀ DIỄN GIẢI BIỂU ĐỒ
a) Mục tiêu:
- HS phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
- Biết cách đọc và diễn giải biểu đồ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện VD 1, 2, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS diễn giải được biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
đọc hiểu Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:
+ Biều đồ trên biểu diễn gì?
(Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ học sinh khá,
giỏi)
+ GV hướng dẫn HS hoàn thành Ví
dụ 1b.
1. Các lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ
Ví dụ 1 (SGK – tr.99)
a) Hai biểu đồ biểu diễn cùng một dữ liệu.
Bảng thống kê cho dữ liệu này là:
Năm học 2019 – 2020 2020 – 2021
Tỉ lệ học
sinh khá, giỏi
(%)
81 82
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra
nhận xét (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
“Từ ví dụ 1 chúng ta có nhận xét gì
về gốc của trục đứng?”).
- GV yêu cầu HS thực hiện Luyện
tập 1. GV đặt câu hỏi:
+ Biểu đồ trên biểu diễn gì?
(Biểu đồ biểu diễn món ăn Việt Nam
được ưa thích)
+ Em có nhận xét gì về gốc của trục
đứng trong hai biểu đồ hình 5.10?
(Gốc của trục đúng ở hình 5.10a khác
0)
b) Trong Biểu đồ b) tỉ lệ chiều cao hai cột
xanh và vàng bằng với tỉ lệ số liệu mà chúng
biểu diễn (bằng
82
81
). Trong Biểu đồ a) cột màu
xanh cao gấp đôi cột màu vàng nhưng số liệu
mà nó biểu diễn (82%) không gấp đôi số liệu
cột màu vàng biểu diễn (81%).
Có sự khác nhau này trong Biểu đồ a) là do
gốc của trục đứng không phải là
0
.
Nhận xét:
Trong biểu đồ cột, khi gốc của trục đứng khác
0 thì tỉ lệ chiều cao của các cột không bằng tỉ
lệ số liệu mà chúng biểu diễn.
Luyện tập 1:
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.
Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam
được ưa thích là:
Món ăn Phở Nem Bánh
mì
Số lượt bình chọn 972 987 955
b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn
3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.
Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và
cột màu vàng trong Biểu đồ
a) khoảng:
3,5
1,5
=
7
3
≈ 2, 33
Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85