Giáo án Phép cộng và phép trừ phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

336 168 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(336 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 23. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các quy tắc cộng, trừ hai phân thức.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng các phân thức.
- Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc đối với các phép tính cộng, từ nhiều phân thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích nắm được các quy
tắc cộng, trừ các phân thức.
- hình hóa toán học: tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Phép cộng và trừ phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, phương pháp của Phép cộng, trừ
phân thức, quy tắc dấu ngoặc để xử lí các bài toán rút gọn phân thức.
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận nêu
dự đoán (chưa cần HS giải):
PI: Hãy rút gọn biểu thức:
P=
x
x+1
[
(
1
x1
+
x
x+1
)
1
(
x1
)
]
VUÔNG: Không cần tính toán, em thấy ngay kết quả là
P=0
TRÒN: Làm thế nào mà Vuông thấy ngay được kết quả thế nhỉ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em biết cách cộng và trừ hai phân thức,
các tính chất của phép cộng phân thức. Từ đó có thể giải quyết được bài toán mở đầu trên”.
Phép cộng và phép trừ phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: CỘNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU
CỘNG HAI PHÂN THỨC KHÁC MẪU
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện các bài toán có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chỉ định 1 HS nhắc lại quy tắc
cộng hai phân số cùng mẫu, GV
cho HS thực hiện phép cộng các phân
số. Ví dụ như:
Thực hiện phép tính
1
5
+
2
5
?
(Kết quả:
3
5
)
GV dẫn dắt: Phép cộng phân số
cùng mẫu ta chỉ cần cộng tử số
giữ nguyên mẫu số, đối với phép
cộng các phân thức cùng mẫu thì
cũng tương tự như vậy.
- GV cho HS thực hiện các HĐ1
HĐ2 để hoàn thành yêu cầu trong
SGK.
+ HS thực hiện yêu cầu đối chiếu
kết quả với bạn cùng bàn.
+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- HS khái quát lại nêu quy tắc
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
HĐ1
Tổng của hai tử thức:
2 x+ yx+3 y=x +4 y
HĐ2
Kết quả:
x+4 y
x y
Quy tắc
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, ta
cộng các tử thức với nhau giữ nguyên mẫu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cộng hai phân thức cùng mẫu.
+ GV chính xác hóa bằng cách trình
bày quy tắc trong khung kiến thức.
- GV mời 1 HS đọc phần Chú ý.
- HS thực hiện dụ 1 theo hướng
dẫn tròn SGK và trình bày lại vào vở.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sử
dụng quy tác cộng phân thức cùng
mẫu để thực hiện Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Quy tắc cộng hai phân thức cùng
thức:
A
M
+
B
M
=
A+B
M
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức
được gọi tổng của hai phân thức đó. Ta
thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ 1: (SGK – tr.15)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.15)
Luyện tập 1
a)
3x+1
xy
+
2 x 1
xy
=
5x
xy
=
5
y
b)
3x
x
2
+1
+
3 x+1
x
2
+1
=
1
x
2
+1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mẫu.
Hoạt động 2: Cộng hai phân thức khác mẫu
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và trình bày được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
- Vận dụng quy tắc này để xử lí các bài toán có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ3, 4; Luyện tập 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát yêu cầu trong
SGK suy nghĩ thực hiện HĐ3
HĐ4.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc quy
đồng mẫu thức nhiều nhân thức.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời
giải.
+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả
nhận xét bài làm của bạn.
GV trình bày, giảng giải quy tắc
cộng hai phân thức khác mẫu cho HS.
- HS thực hiện dụ 2 theo hướng
dẫn trong GSK.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày
và giải thích lại cách thực hiện.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực
2. Cộng hai phân thức khác mẫu
HĐ3
MTC:
xy
Thực hiện quy đồng ta được:
1
x
=
y
xy
1
y
=
x
xy
HĐ4
Kết quả:
y
xy
+
x
xy
=
yx
xy
Quy tắc
Muốn cộng hai phân thức mẫu thức khác
nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân
thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Ví dụ 2: (SGK – tr.16)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)
Luyện tập 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 23. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các quy tắc cộng, trừ hai phân thức.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng các phân thức.
- Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc đối với các phép tính cộng, từ nhiều phân thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích và nắm được các quy
tắc cộng, trừ các phân thức.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Phép cộng và trừ phân thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, phương pháp của Phép cộng, trừ
phân thức, quy tắc dấu ngoặc để xử lí các bài toán rút gọn phân thức.
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu
dự đoán (chưa cần HS giải): x x 1
PI: Hãy rút gọn biểu thức: P= −[( 1 + )− ] x +1 x−1 x+1 (x−1)
VUÔNG: Không cần tính toán, em thấy ngay kết quả là P=0
TRÒN: Làm thế nào mà Vuông thấy ngay được kết quả thế nhỉ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em biết cách cộng và trừ hai phân thức,
các tính chất của phép cộng phân thức. Từ đó có thể giải quyết được bài toán mở đầu trên”.
Phép cộng và phép trừ phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: CỘNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU
CỘNG HAI PHÂN THỨC KHÁC MẪU
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu

a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
- GV chỉ định 1 HS nhắc lại quy tắc
cộng hai phân số cùng mẫu, và GV
cho HS thực hiện phép cộng các phân số. Ví dụ như: 1
Thực hiện phép tính + 2? 5 5 3 (Kết quả: ) 5
GV dẫn dắt: Phép cộng phân số
cùng mẫu ta chỉ cần cộng tử số và
giữ nguyên mẫu số, đối với phép
cộng các phân thức cùng mẫu thì
cũng tương tự như vậy. HĐ1
- GV cho HS thực hiện các HĐ1 và Tổng của hai tử thức:
HĐ2 để hoàn thành yêu cầu trong 2 x+ yx+3 y=x+4 y SGK. HĐ2
+ HS thực hiện yêu cầu và đối chiếu x+4 y
Kết quả: xy
kết quả với bạn cùng bàn.
+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài. Quy tắc
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta
- HS khái quát lại và nêu quy tắc cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu


cộng hai phân thức cùng mẫu. thức:
+ GV chính xác hóa bằng cách trình
A + B = A+B M M M
bày quy tắc trong khung kiến thức.
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức
được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta
- GV mời 1 HS đọc phần Chú ý.
thường viết tổng dưới dạng rút gọn.
Ví dụ 1: (SGK – tr.15)
- HS thực hiện Ví dụ 1 theo hướng Hướng dẫn giải (SGK – tr.15)
dẫn tròn SGK và trình bày lại vào vở. Luyện tập 1
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sử 3 x +1
dụng quy tác cộng phân thức cùng a)
+2 x−1 = 5 x = 5 xy xy xy y
mẫu để thực hiện Luyện tập 1 3 x b) +−3 x+1 = 1 x2+1 x2+1 x2+1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Quy tắc cộng hai phân thức cùng


zalo Nhắn tin Zalo