Giáo án Phép nhân và phép chia phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

149 75 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(149 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 24. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được cách nhân, chia hai phân thức.
- Thực hiện phép nhận và phép chia hai phân thức đại số.
- Vận dụng tính chất của phép nhân phân thức trong tính toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích nắm được các quy
tắc nhân và chia hai phân thức.
- hình hóa toán học: tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Phép nhân và phép chia hai phân thức.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc nhân chia hai phân thức để giải
quyết các bài toán thực tế, các bài toán liên quan đến các quy tắc nhân chia hai
phân thức.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận nêu
dự đoán (chưa cần HS giải):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em nhận biết được phép nhân phép
chia phân thức đại số những tính chất của chúng. Từ đó thể giải thích được câu hỏi
trong phần mở đầu trên”.
Phép nhân và phép chia phân thức đại số.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: NHÂN HAI PHÂN THỨC
Hoạt động 1: Nhân hai phân thức
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được và nắm được quy tắc nhân hai phân thức.
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện giải các bài toán cơ bản có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc nhân hai phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu
quy tắc nhân hai phân số với nhau.
+ HS tự lấy dụ minh họa cho quy
tắc vừa nêu.
GV nhận định: Cách nhân hai
phân thức với nhau cũng giống với
cách nhân hai phân số.
- HS thực hiện HĐ1 theo hướng dẫn
trong SGK.
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày
đáp án.
HS tự khái quát nêu quy tắc
nhân hai phân thức.
+ GV mời 1 HS đọc khung kiến thức
trọng tâm.
- GV lưu ý cho HS về cách viết kết
1. Nhân hai phân thức
HĐ1
2 x
x+1
.
x1
x
=
2x
(
x1
)
(
x+1
)
x
=
2
(
x1
)
x+1
Quy tắc:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức
với nhau, nhân các nhau thức với nhau.
A
B
.
C
D
=
A . C
B . D
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức
được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
quả của phép nhân.
- HS vận dụng quy tắc phương
pháp đã thực hiện trong HĐ1 để làm
Ví dụ 1.
+ GV chỉ định 1 HS trình bày giải
thích lại cách thực hiện.
- GV triển khai Luyện tập 1 cho HS
thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu
cầu.
+ GV có thể gợi ý:
ý a) Thực hiện phép nhân, sau đó
đặt nhân tử chung của
(
2 x+2 y
)
ra
ngoài để xuất hiện
. Từ đó thực
hiện rút gọn phân thức.
ý b) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu
hai bình phương để phân tích
4 x
2
1
.
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để biến
đổi
2 x+1
thành
(
2 x1
)
.
Từ đó thực hiện phép tính nhân
phân thức và rút gọn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính
chất của phép nhân phân số rồi phát
biểu các tính chất tương tự của phép
nhân phân thức.
+ HS ghi các tính chất vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
rút gọn.
Ví dụ 1: (SGK – tr.20)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.20)
Luyện tập 1
a)
x
x+ y
.
2 x+2 y
3xy
=
x.
(
2x +2 y
)
(
x+ y
)
.3 xy
=
x .2
(
x + y
)
(
x+ y
)
.3 xy
=
2
3 y
b)
3 x
4 x
2
1
.
2 x+1
2 x
2
=
3 x
(
2x 1
) (
2 x +1
)
.
(
2 x1
)
2x
2
¿
3
2x
(
2x+1
)
Chú ý: Cũng như phép nhân phân số, phép
nhân phân thức có các tính chất sau:
a) Giao hoán:
A
B
.
C
D
=
C
D
.
A
B
b) Kết hợp:
(
A
B
.
C
D
)
.
E
F
=
A
B
.
(
C
D
.
E
F
)
c) Phân phối đối với phép cộng:
A
B
.
(
C
D
+
E
F
)
=
A
B
.
C
D
+
A
B
.
E
F
Áp dụng các tính chất của phép nhân phân
thức ta thể rút gọn một số biểu thức, chẳng
hạn:
x
y
.
x1
x +1
.
y
x
=
(
x
y
.
y
x
)
.
x1
x +1
=
x1
x+1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Quy tắc nhân hai phân thức.
TIẾT 2: CHIA HAI PHÂN THỨC
Hoạt động 2: Chia hai phân thức
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và phát biểu được quy tắc chia hai phân thức.
- Vận dụng quy tắc để thực hiện giải các bài toán có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Luyện tập 2; Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc chia hai phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chỉ định một số HS nhắc lại quy
2. Chia hai phân thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 24. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được cách nhân, chia hai phân thức.
- Thực hiện phép nhận và phép chia hai phân thức đại số.
- Vận dụng tính chất của phép nhân phân thức trong tính toán. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích và nắm được các quy
tắc nhân và chia hai phân thức.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Phép nhân và phép chia hai phân thức.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc nhân và chia hai phân thức để giải
quyết các bài toán thực tế, các bài toán liên quan đến các quy tắc nhân và chia hai phân thức.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu
dự đoán (chưa cần HS giải):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em nhận biết được phép nhân và phép
chia phân thức đại số và những tính chất của chúng. Từ đó có thể giải thích được câu hỏi
trong phần mở đầu trên”.
Phép nhân và phép chia phân thức đại số.


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: NHÂN HAI PHÂN THỨC
Hoạt động 1: Nhân hai phân thức a) Mục tiêu:
- HS hiểu được và nắm được quy tắc nhân hai phân thức.
- HS vận dụng quy tắc để thực hiện giải các bài toán cơ bản có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được quy tắc nhân hai phân thức.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhân hai phân thức
- GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu
quy tắc nhân hai phân số với nhau.
+ HS tự lấy ví dụ minh họa cho quy tắc vừa nêu.
GV nhận định: Cách nhân hai
phân thức với nhau cũng giống với
cách nhân hai phân số.
- HS thực hiện HĐ1 theo hướng dẫn HĐ1 trong SGK. 2 x x
2 x ( x−1) 2 ( x−1) . −1 = = x+1 x x +1
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày ( x+1) x đáp án. Quy tắc:
HS tự khái quát và nêu quy tắc Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức nhân hai phân thức.
với nhau, nhân các nhau thức với nhau.
+ GV mời 1 HS đọc khung kiến thức A C trọng tâm. . = A . C B D B . D
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức
- GV lưu ý cho HS về cách viết kết được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng

quả của phép nhân. rút gọn.
- HS vận dụng quy tắc và phương Ví dụ 1: (SGK – tr.20)
pháp đã thực hiện trong HĐ1 để làm Hướng dẫn giải (SGK – tr.20) Ví dụ 1.
+ GV chỉ định 1 HS trình bày và giải
thích lại cách thực hiện. Luyện tập 1
- GV triển khai Luyện tập 1 cho HS x
2 x+2 y x. (2 x+2 y )
x .2( x + y) a) . = = = 2 x+ y 3 xy 3 y
thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu
( x+ y).3 xy ( x+ y ).3 xy 3 x −(2 x−1) cầu. b) . −2 x+1 = 3 x . 4 x2−1 2 x2 (2x−1)(2 x+1) 2 x2 + GV có thể gợi ý: ¿ −3
• ý a) Thực hiện phép nhân, sau đó 2 x (2 x+1)
đặt nhân tử chung của (2 x+2 y) ra
ngoài để xuất hiện ( x+ y). Từ đó thực
hiện rút gọn phân thức.
• ý b) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu
hai bình phương để phân tích 4 x2−1.
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để biến

đổi −2 x+1 thành −(2 x−1).
→ Từ đó thực hiện phép tính nhân Chú ý: Cũng như phép nhân phân số, phép
phân thức và rút gọn.
nhân phân thức có các tính chất sau:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính A C A
a) Giao hoán: . = C . B D D B
chất của phép nhân phân số rồi phát C E E
biểu các tính chất tương tự của phép b) Kết hợp: ( A . ). = A .(C . ) B D F B D F nhân phân thức.
c) Phân phối đối với phép cộng:
+ HS ghi các tính chất vào vở. A C E
.( C +E)= A . + A . B D F B D B F
Áp dụng các tính chất của phép nhân phân
thức ta có thể rút gọn một số biểu thức, chẳng hạn:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x x y y x
. −1 . =( x . ). −1= x−1 y x +1 x y x x +1 x+1
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn


zalo Nhắn tin Zalo