Giáo án Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức

255 128 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(255 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
NGÀY SOẠN: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được định nghĩa, các
tính chất của phương tình bậc nhất một ẩn.
- hình hóa toán học: tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các định nghĩa, quy tắc, tính chất của phương
trình bậc nhất, phương trình bậc nhất một ẩn để xử các bài toán thực tế, các bài
toán tìm ẩn
x
,…
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận nêu
dự đoán (chưa cần HS giải):
Bác An gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với hạn 12 tháng. Đến cuối (tức sau 1 năm),
bác An thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 159 triệu đồng. Tính lãi suất gửi tiết kiệm của bác
An.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thên một khái
niệm mới trong toán học, đó là Phương trình bậc nhất một ẩn, các em sẽ biết được các khái
niệm, tính chất cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Từ đó có thể giải quyết bài toán
trong phân mở đầu trên”.
Phương trình bậc nhất một ẩn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm Phương trình một ẩn và nghiệm của phương trình.
- HS vận dụng các khái niệm để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm Phương trình một ẩn và nghiệm của phương trình.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu phương trình một
ẩn
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi,
thực hiện các HĐ1 HĐ2 theo gợi
ý trong SGK.
+ GV có thể gợi ý:
HĐ1: Số tiền lãi bằng số tiền gửi
tiết kiệm nhân với lãi suất.
HĐ2: Số tiền thu được bằng số tiền
gốc cộng với số tiền lãi.
+ GV mời 1 HS trình bày kết quả của
HĐ1 1 HS trình bày kết quả về
HĐ2.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
GV đưa ra nhận định, dẫn dắt vào
khái niệm phương trình một ẩn: Hệ
thức chứa
x
nhận được HĐ2 chính
1. Phương trình một ẩn
Nhận biết phương trình một ẩn
HĐ1
Biểu thức tính số tiền lãi bác An nhận
được sau một năm là:
150. x=9
(triệu đồng).
HĐ2
Hệ thức:
(triệu đồng)
Khái niệm
Một phương trình với ẩn
x
dạng
A
(
x
)
=B
(
x
)
,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
là một phương trình với ẩn số là
x
.
- GV trình chiếu hoặc viết bảng Khái
niệm trong khung kiến thức trọng
tâm.
NV2: Tìm hiểu khái niệm nghiệm
của phương trình.
- GV triển khai HĐ3 cho HS hoạt
động cá nhân thực hiện.
- HS suy nghĩ thực hiện theo
hướng dẫn của ý a) và ý b) theo SGK.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng trình
bày đáp án.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV giới thiệu, giảng giải về khái
niệm Nghiệm của phương trình cho
HS.
- GV trình bày cho HS các kí hiệu tập
nghiệm của phương trình.
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi
mở giúp HS thực hiện các yêu cầu
của dụ 1 theo hướng dẫn của
SGK.
trong đó vế trái
A
(
x
)
và vế phải
B
(
x
)
là hai biểu
thức cùng cùng một biến
x
.
Nhận biết khái niệm nghiệm của phương
trình
HĐ3
a) Thay
x=2
vào phương trình
(1)
, ta có:
2.
(
2
)
+9=3(2)
5=5
(luôn đúng)
=> Vậy
x=2
thỏa mãn phương trình
(1)
.
b) Thay
x=1
vào phương trình
(1)
, ta có:
2.19=31
7=2
(vô lí)
=> Vậy
x=1
không phải nghiệm của
phương trình
(1)
.
Nghiệm của phương trình
Số
x
0
gọi nghiệm của phương trình
A
(
x
)
=B
(
x
)
nếu giá trị của
A
(
x
)
=B
(
x
)
tại
x
0
bằng
nhau.
Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm
của nó.
Chú ý
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương
trình được gọi tập nghiệm của phương trình
đó và thường được kí hiệu là
S
.
Ví dụ 1: (SGK – tr.28)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)
Luyện tập 1
- Phương trình (1):
3 x5= x2
Thay
x=2
vào phương trình (1) ta có:
3.25 22
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS tự thực hiện Luyện tập 1
+ GV mời một số HS lên bảng thực
hiện bài giải.
+ GV nhận xét, chữ bài lưu ý cho
HS cách trình bày bài giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Khái niệm Phương trình một ẩn.
+ Nghiệm của phương trình.
=> Vậy
x=2
không nghiệm của phương
trình (1).
- Phương trình (2):
2 x+1=3 x1
Thay
x=2
vào phương trình (2) ta có:
2.2+1=3.21
5=5
(luôn đúng)
=> Vậy
x=2
là nghiệm của phương trình (2).
Hoạt động 2: Phương trình bậc nhất và cách giải
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


NGÀY SOẠN: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được định nghĩa, các
tính chất của phương tình bậc nhất một ẩn.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các định nghĩa, quy tắc, tính chất của phương
trình bậc nhất, phương trình bậc nhất một ẩn để xử lí các bài toán thực tế, các bài toán tìm ẩn x,…
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi
mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu
dự đoán (chưa cần HS giải):
Bác An gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Đến cuối kì (tức là sau 1 năm),
bác An thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 159 triệu đồng. Tính lãi suất gửi tiết kiệm của bác An.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thên một khái
niệm mới trong toán học, đó là Phương trình bậc nhất một ẩn, các em sẽ biết được các khái
niệm, tính chất và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Từ đó có thể giải quyết bài toán
trong phân mở đầu trên”.
Phương trình bậc nhất một ẩn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm Phương trình một ẩn và nghiệm của phương trình.
- HS vận dụng các khái niệm để xử lí các bài toán thực tế có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm Phương trình một ẩn và nghiệm của phương trình.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phương trình một ẩn
NV1: Tìm hiểu phương trình một Nhận biết phương trình một ẩn ẩn HĐ1
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, Biểu thức tính số tiền lãi mà bác An nhận
thực hiện các HĐ1HĐ2 theo gợi được sau một năm là: 150. x=9 (triệu đồng). ý trong SGK. HĐ2 + GV có thể gợi ý:
Hệ thức: 150+150. x=159 (triệu đồng)
• HĐ1: Số tiền lãi bằng số tiền gửi
tiết kiệm nhân với lãi suất.
• HĐ2: Số tiền thu được bằng số tiền
gốc cộng với số tiền lãi.
+ GV mời 1 HS trình bày kết quả của
HĐ1 và 1 HS trình bày kết quả về HĐ2.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
GV đưa ra nhận định, dẫn dắt vào
khái niệm phương trình một ẩn: Hệ Khái niệm
thức chứa x nhận được ở HĐ2 chính Một phương trình với ẩn x có dạng A ( x)=B ( x),


là một phương trình với ẩn số là x.
trong đó vế trái A ( x) và vế phải B (x) là hai biểu
- GV trình chiếu hoặc viết bảng Khái thức cùng cùng một biến x.
niệm trong khung kiến thức trọng Nhận biết khái niệm nghiệm của phương tâm. trình HĐ3
NV2: Tìm hiểu khái niệm nghiệm a) Thay x=−2 vào phương trình (1), ta có:
của phương trình. 2. (−2)+9=3−(−2)
- GV triển khai HĐ3 cho HS hoạt 5=5 (luôn đúng)
động cá nhân thực hiện.
=> Vậy x=−2 thỏa mãn phương trình (1).
- HS suy nghĩ và thực hiện theo b) Thay x=1 vào phương trình (1), ta có:
hướng dẫn của ý a) và ý b) theo SGK. 2.1−9=3−1
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng trình −7=2 (vô lí) bày đáp án.
=> Vậy x=1 không phải là nghiệm của
+ GV nhận xét và chốt đáp án. phương trình (1).
Nghiệm của phương trình
Số x0 gọi là nghiệm của phương trình
A ( x)=B ( x) nếu giá trị của A ( x)=B ( x) tại x0 bằng
- GV giới thiệu, và giảng giải về khái nhau.
niệm Nghiệm của phương trình cho Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm HS. của nó. Chú ý
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương
trình được gọi là tập nghiệm của phương trình
- GV trình bày cho HS các kí hiệu tập đó và thường được kí hiệu là S.
nghiệm của phương trình.
Ví dụ 1: (SGK – tr.28)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi Luyện tập 1
mở giúp HS thực hiện các yêu cầu - Phương trình (1): 3 x−5= x−2
của Ví dụ 1 theo hướng dẫn của Thay x=2 vào phương trình (1) ta có: SGK. 3.2−5 2−2


zalo Nhắn tin Zalo