Đây là bản xem th , vu ử i lòng mua tài li u ệ đ xe ể m chi ti t (c ế ó l i ờ gi i ả ) Ngày soạn: Tuần 13 tiết 26 Bài 19 : SẮT I. M ục tiêu: 1) K iến thức :
-Biết tính chất vật lí của sắt
-Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói
chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác
dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động.
-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất 2) K ĩ năng :
-Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và
các kiến thức đã biết, --Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính
khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề 4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm II. Chuẩn bị :
-Dây sắt quấn hình lò xo, đèn cồn, kẹp gỗ. III. T
iến trình lên lớp : 1) ổ n định tổ chức : M i ọ thắc m c
ắ vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem th , vu ử i lòng mua tài li u ệ đ xe ể m chi ti t (c ế ó l i ờ gi i ả ) 2) K
iểm tra bài cũ :Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới 3) Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài như sgk
-Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí: Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho biết tính chất -HS trả lời (dẫn điện, dẫn Màu trắng xám, có ánh
vật lí của sắt mà em biết và giải nhiệt ..)
kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo,
thích tại sao em biết được điều
có tính nhiễm từ , là kim -HS khác bổ sung đó loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2:II/ Tính chất hoá học: Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nhắc lại những tính -HS nêu tính chất 1/Tác dụng với phi
chất hoá học chung của kim loại ?
của kim loại và suy kim: đoán tính chất hoá
-Hãy suy đoán sắt xem sắt có những
a. Tác dụng với oxi: học của sắt tính chất hoá học nào? 3Fe(r)+2O -HS trả lời (Fe + O 2(k) → 2)
-GV yêu cầu HS kiểm tra dự đoán Fe3O4(r)
-GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã biết b. Tác dung với clo:
phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô -HS trả lời câu hỏi -2Fe(r)+ 3Cl
tả hiện tượng, viết PTHH theo yêu cầu của 2(k) → 2FeCl giáo viên 3(r)
-GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong trắng xám vàng lục Fe3O4 nâu đỏ
-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả HS chú ý lắng nghe -Kết luận: Sắt tác dụng
THÍ NGHIỆM đốt sắt trong khí clo, nêu và viết nhiều với phi kim tạo
hiện tượng, giải thích và viết PTHH M i ọ thắc m c
ắ vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem th , vu ử i lòng mua tài li u ệ đ xe ể m chi ti t (c ế ó l i ờ gi i ả ) -GV bổ sung và kết luận PTHH(Fe+ S → FeS) thành oxit hoặc muối
-GV thông báo thêm ngoài ra Fe còn tác
dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ -HS trả lời
cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S
-GV yêu cầu HS kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim -GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3:Tác dụng với dd axit: Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ vềphản -HS viết PTHH Fe(r)
ứng đã biết của sắt với dd axit, nêu +2HCl(dd)→FeCl2+H2(k) Fe + HCl→
hiện tượng và viết PTHH
-Sắt tác dụng với dd HCl, Fe + H
-GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với 2SO4→ H2SO4 loãng .., tạo thành
H2SO4 đậm đặc đun nóng -HS viết PTHH
muối sắt(II) và giải phóng
khí H2. Sắt tác dụng với dd
-GV thông báo thêm Fe không tác dụng Fe + H2SO4(đn) H2SO4 đặc nóng, với dd
với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội -HS nhận lượng HNO3 không giải phóng
nên người ta thường dùng bình Fe để thông tin khí H2
chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội
Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối: Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho ví dụ về -HS cho ví dụ
-Sắt tác dụng với dd muối
phản ứng đã biết của sắt với dd của kim loại kém hoạt (Fe+ CuSO
muối, nêu hiện tượng và viết 4→..) động hơn tạo thành dd
PTHH, rút ra nhận xét về phản Sắt tác dụng với dd muối sắt và giải phóng kim
ứng của sắt với muối
muối của kim loại kém loại trong muối hoạt động hơn thường M i ọ thắc m c
ắ vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Giáo án Sắt Hóa học 9
283
142 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất (tặng kèm đề kiểm tra 1 tiết, đề thi học kì) được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 9.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(283 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là b n xem th , vui lòng mua tài li u đ xem chi ti t (có l i gi i)ả ử ệ ể ế ờ ả
Ngày soạn:
Tuần 13
ết 26 Bài 19 : SẮT
I. Mục êu:
1) Kiến thức :
-Biết nh chất vật lí của sắt
-Biết nh chất hoá học của sắt: Sắt có nh chất hoá học của kim loại nói
chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO
3
đặc nguội, H
2
SO
4
đặc nguội ) tác
dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động.
-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất
2) Kĩ năng :
-Biết dự đoán nh chất hoá học của sắt, từ nh chất của kim loại nói chung và
các kiến thức đã biết, --Viết được các PTHH biểu diễn nh chất hoá học của sắt
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. nh
khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, ch cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao ếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị :
-Dây sắt quấn hình lò xo, đèn cồn, kẹp gỗ.
III. Tiến trình lên lớp :
1) ổn định tổ chức :
M i th c m c vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85ọ ắ ắ
Đây là b n xem th , vui lòng mua tài li u đ xem chi ti t (có l i gi i)ả ử ệ ể ế ờ ả
2) Kiểm tra bài cũ :Được ến hành trong quá trình giảng bài mới
3) Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu mục êu của bài như sgk
-Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí:
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho biết nh chất
vật lí của sắt mà em biết và giải
thích tại sao em biết được điều
đó
-GV bổ sung và kết luận
-HS trả lời (dẫn điện, dẫn
nhiệt ..)
-HS khác bổ sung
Màu trắng xám, có ánh
kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo,
có nh nhiễm từ , là kim
loại nặng, D= 7,86g/cm
3
,
t
0
nc
= 1539
0
C
Hoạt động 2:II/ Tính chất hoá học:
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nhắc lại những nh
chất hoá học chung của kim loại ?
-Hãy suy đoán sắt xem sắt có những
nh chất hoá học nào?
-GV yêu cầu HS kiểm tra dự đoán
-GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã biết
phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô
tả hiện tượng, viết PTHH
-GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong
Fe
3
O
4
-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả
THÍ NGHIỆM đốt sắt trong khí clo, nêu
hiện tượng, giải thích và viết PTHH
-HS nêu nh chất
của kim loại và suy
đoán nh chất hoá
học của sắt
-HS trả lời (Fe + O
2
)
-HS trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của
giáo viên
HS chú ý lắng nghe
và viết
1/Tác dụng với phi
kim:
a. Tác dụng với oxi:
3Fe(r)+2O
2
(k) →
Fe
3
O
4
(r)
b. Tác dung với clo:
-2Fe(r)+ 3Cl
2
(k) →
2FeCl
3
(r)
trắng xám vàng lục
nâu đỏ
-Kết luận: Sắt tác dụng
nhiều với phi kim tạo
M i th c m c vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85ọ ắ ắ
Đây là b n xem th , vui lòng mua tài li u đ xem chi ti t (có l i gi i)ả ử ệ ể ế ờ ả
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm ngoài ra Fe còn tác
dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ
cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S
-GV yêu cầu HS kết luận gì về nh chất
của Fe với phi kim
-GV bổ sung và kết luận
PTHH(Fe+ S → FeS)
-HS trả lời
thành oxit hoặc muối
Hoạt động 3:Tác dụng với dd axit:
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ vềphản
ứng đã biết của sắt với dd axit, nêu
hiện tượng và viết PTHH
-GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với
H
2
SO
4
đậm đặc đun nóng
-GV thông báo thêm Fe không tác dụng
với H
2
SO
4
đặc nguội, HNO
3
đặc nguội
nên người ta thường dùng bình Fe để
chứa H
2
SO
4
và HNO
3
đặc nguội
-HS viết PTHH
Fe + HCl→
Fe + H
2
SO
4
→
-HS viết PTHH
Fe + H
2
SO
4
(đn)
-HS nhận lượng
thông n
Fe(r)
+2HCl(dd)→FeCl
2
+H
2
(k)
-Sắt tác dụng với dd HCl,
H
2
SO
4
loãng .., tạo thành
muối sắt(II) và giải phóng
khí H
2
. Sắt tác dụng với dd
H
2
SO
4
đặc nóng, với dd
HNO
3
không giải phóng
khí H
2
Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối:
Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho ví dụ về
phản ứng đã biết của sắt với dd
muối, nêu hiện tượng và viết
PTHH, rút ra nhận xét về phản
ứng của sắt với muối
-HS cho ví dụ
(Fe+ CuSO
4
→..)
Sắt tác dụng với dd
muối của kim loại kém
hoạt động hơn thường
-Sắt tác dụng với dd muối
của kim loại kém hoạt
động hơn tạo thành dd
muối sắt và giải phóng kim
loại trong muối
M i th c m c vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85ọ ắ ắ