Giáo án So sánh các số thập phân Toán lớp 5 Cánh diều

119 60 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    0.9 K 474 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(119 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 18. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết cách so sánh hai số thập phân; thực hiện được việc so sánh hai số thập
phân; xác định số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất; sắp xếp được thứ tự
các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc so sánh số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV Tôi bảo! Tôi bảo!
HS1: Sáu mươi bảy phẩy tám mươi. Tôi bảo! Tôi bảo!
HS2: Tám mươi mốt phẩy sáu mươi sáu.
- GV cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo! Tôi ……. bảo!”
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ Tôi bảo! Tôi bảo! học tập.
HS1: Đọc số tuổi thọ trung bình của Ấn Độ. Tôi bảo! Tôi bảo!
HS2: Đọc số tuổi thọ trung bình của Pháp. …..
- GV đặt câu hỏi: “Nước nào có số tuổi
thọ trung bình lớn nhất?”
- GV dẫn dắt: “Trong bài học này, chúng
ta cùng tìm hiểu cách so sánh hai hay
nhiều số thập phân. “Bài 18: So sánh
các số thập phân”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Nhận biết cách so sánh hai số thập phân. * Cách tiến hành:
1. So sánh hai số thập phân khác phần nguyên
- GV hướng dẫn HS: so sánh 7,3 và 6,5 - HS theo dõi, trả lời:
+ Nhận xét phần nguyên của hai số thập + Phần nguyên khác nhau. phân. + 7 > 6
+ So sánh phần nguyên của hai số thập phân này.
+ 7,3= 73 ;6 ,5= 65 10 10
+ Viết hai số thập phân dưới dạng phân 73
số thập phân và số sánh. Ta có: > 65 10 10
Kết luận: 7,3 > 6,5
+ So sánh phần nguyên: số nào có
+ Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn khác phần nguyên. hơn. - GV khái quát : - HS theo dõi, nhắc lại - HS theo dõi, trả lời:
Trong hai số thập phân có phần nguyên + Có cùng phần nguyên.
khác nhau, số thập phân nào có phần + Chữ số hàng đơn vị: 5 = 5
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Chữ số hàng phần mười: 3 = 3
2. So sánh hai số thập phân cùng phần
Chữ số hàng phần trăm: 2 < 7 nguyên
- GV hướng dẫn HS: so sánh 5,329 và
+ 5,327=5329 ;5,371= 5371 1000 1000 5,371. 5329 Ta có: < 5371
+ Nhận xét phần nguyên của hai số thập 1000 1000
+ So sánh từng cặp chữ số ở cùng một phân.
hàng của phần thập phân, kể từ trái
+ So sánh từng chữ số theo từng hàng của
sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác hai số thập phân.
nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn
+ Viết số thập phân đã cho dưới dạng hơn.
phân số thập phân và so sánh.
- HS theo dõi, ghi chép bài vào vở cá
Kết luận: 5,329 < 5,371 nhân.
+ Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân cùng phần nguyên. - GV khái quát:
Nếu phần nguyên của hai số thập
phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh
từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở
phần thập phân (kể từ trái qua phải),
cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu
tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau
đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân
chứa chữ số đó lớn hơn.
Nếu hai số thập phân có phần nguyên
và phần thập phân bằng nhau thì hai số
đó bằng nhau.
- GV cho HS nhắc lại. - HS nhắc lại.
III. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 trong SGK
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: >; <; =?
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:


zalo Nhắn tin Zalo