Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 17. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các số thập phân bằng nhau; thực hiện được việc tìm các số thập phân bằng nhau.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Hình thức tổ chức:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
HS1: Nói 1 số thập phân và chỉ vào HS dẫn của GV. khác. Gợi ý:
HS2: Nói phân số thập phân hoặc hỗn số HS1: 0,32
bằng với số thập phân của HS1. Nếu trả 32 HS2: và 1,23 100
lời đúng, được phép nói thêm 1 số thập 23
phân khác và tiếp tục truyền điện. HS 3: 1 … 100
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
Và yêu cầu HS thảo luận, nói cho bạn - HS chia sẻ về những gì quan sát
nghe những điều quan sát được từ bức được trong bức tranh. tranh.
+ Phân số chỉ băng giấy bạn gái cầm GV đặt câu hỏi: 5 là: .
+ Phân số chỉ phần đã tô màu của băng 10
giấy bạn gái cầm là gì? Viết số thập phân 5
Số thập phân tương ứng: =0,5. 10 tương ứng.
+ Phân số chỉ băng giấy bạn trai cầm
+ Phân số chỉ phần đã tô màu của băng 50
giấy bạn trai cầm là gì? Viết số thập là: . 100 phân tương ứng. 50
Số thập phân tương ứng: =0 , 50. 100 + Có
+ Hay phần được tô màu của băng giấy - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
có bằng nhau không? học tập.
- GV dẫn dắt: “Vậy hai số thập phân 0,5
và 0,50 là hai số thập phân bằng nhau.
Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu các tính
chất của hai số thập phân bằng nhau
trong: “Bài 17: Số thập phân bằng nhau”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Nhận biết hai số thập phân bằng nhau. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu:
- HS theo dõi, ghi chép bài vào vở.
Phần tô màu của hai hình bằng nhau nên ta có: 0,5 = 0,50
Ta nói: 0,5 và 0,50 là hai số thập phân bằng nhau. - HS trả lời:
- GV giúp HS rút ra nhận xét:
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phải phần thập phân của một số thập
phần thập phân, ta được gì?
phân thì được một số thập phân bằng
- GV khái quát lại nội dung ghi nhớ SGK nó. và nêu ví dụ minh họa.
+ Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở
Ví dụ: 0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000
tận cùng bên phải phần thập phân thì
5,81 = 5,810 = 5,8100 = 5,81000
khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số
+ Nếu bỏ bớt chữ số 0 tận cùng ở bên
thập phân bằng nó.
phải phần thập phân, ta được gì?
- GV khái quát lại nội dung ghi nhớ SGK và nêu ví dụ minh họa.
+ Mỗi số tự nhiên có thể viết thành
Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
một số thập phân mà phần thập phân
46,000 = 46,00 = 46,0 = 46
là những chữ số 0.
+ Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một
số thập phân không? - HS nhắc lại .
- GV khái quát lại nội dung ghi nhớ SGK và nêu ví dụ minh họa.
Ví dụ: 68 = 68,0 = 68,00 = 68,000
- GV cho HS nhắc lại.
III. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4 trong SGK
* Hình thức tổ chức:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
Chọn ra hai số thập phân bằng nhau
trong các số thập phân cho dưới đây:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. a) - Kết quả: a) 3,100 = 3,1 b) 6,080 = 6,08 b)
- GV cho HS làm bài vào vở cá nhân.
- GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả
lớp đối chiếu, nhận xét.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2:
a) Viết một số thập phân bằng với mỗi - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
số thập phân cho dưới đây: - Kết quả: a) 0,3 = 0,30 0,70 = 0,7
b) Viết hai số thập phân bằng với mỗi 0,060 = 0,06
số thập phân cho dưới đây: 7,2 = 7,200 b) 0,200 = 0,20 = 0,2
Giáo án Số thập phân bằng nhau Toán lớp 5 Cánh diều
110
55 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(110 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)