Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 17: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và giải thích được các tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tính đường phân giác của tam giác để
tính độ dài đoạn thẳng và tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng tính đường phân giác của tam giác để giải toán
liên quan đến thực tiễn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đọc câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: tính
chất đường phân giác của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: DB AB
Trong hình 4.19, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Hai tỉ số và có DC AC bằng nhau không?
- GV giới thiệu về tính chất đường phân giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS dự đoán câu trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài
đoạn thẳng và tỉ số của hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác,
giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Tính chất đường phân giác của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
- HS giải thích được tính chất đường phân giác của tam giác.
- Phát biểu và giải thích được tính chất đường phân giác của tam giác.
- Sử dụng được tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh tính chất hình học. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được tính chất đường phân giác của tam giác, vận dụng được tính
chất để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Tính chất đường phân giác của tam vụ: giác
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1:
HĐ1. GV đặt câu hỏi
Theo đề bài, At là tia phân giác của
+ Nếu AB = AC ta có điều góc ^
xAy hay AD là tia phân giác của gì? góc ^ BAC. (Tam giác ABC cân tại A)
+ Nhắc lại định lí về tia phân Tam giác ABC cân tại A (vì AB = AC)
giác trong trong tam giác có AD là tia phân giác của góc ^ BAC cân?
nên AD cũng là đường trung tuyến
(Trong một tam giác của tam giác ABC.
cân, đường phân giác của góc Suy ra D là trung điểm của cạnh BC
ở đỉnh đồng thời là đường
trung tuyến của tam giác đó) hay DB = DC nên DB =1 DC Vì AB = AC nên AB =1 AC
Vậy khi lấy B và C sao cho AB = AC
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thì DB = AB DC AC
thành HĐ2. GV đặt câu hỏi:
+ Bài toán đã được đưa về HĐ2:
cùng một đơn vị đo độ dài Dùng thước có vạch chia đến chưa?
milimét để đo độ dài các đoạn thẳng
(đổi độ dài từ mm sang cm) DB, DC, ta được:
- GV mời đại diện 1 HS trả lời DB = 12 mm = 1,2 cm và DC = 24 câu hỏi. mm = 2,4 cm.
→ GV chữa bài, chốt đáp án
Khi đó, DB = 1,2 =1 AB ; = 2 =1
DC 2 , 4 2 AC 4 2
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và Vậy khi lấy B và C sao cho AB = 2
rút ra kết luận trong hộp kiến cm và AC = 4 cm thì DB = AB
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: DC AC
“Từ HĐ2 chúng ta có nhận Kết luận:
xét gì về tỉ lệ của hai cạnh
đối diện góc phân giác và hai Trong tam giác, đường phân giác
cạnh kề đoạn ấy?”).
của một góc chia cạnh đối diện
thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
- GV hướng dẫn HS viết giả
thiết và kết luận của tính
chất đường phân giác trong tam giác.
GT ∆ABC, AD là đường phân giác
Giáo án Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức
250
125 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(250 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 17: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và giải thích được các tính chất đường phân giác của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tính đường phân giác của tam giác để
tính độ dài đoạn thẳng và tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng tính đường phân giác của tam giác để giải toán
liên quan đến thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đọc câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: tính
chất đường phân giác của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong hình 4.19, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Hai tỉ số
DB
DC
và
AB
AC
có
bằng nhau không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giới thiệu về tính chất đường phân giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS dự đoán câu trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài
đoạn thẳng và tỉ số của hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác,
giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Tính chất đường phân giác của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- HS giải thích được tính chất đường phân giác của tam giác.
- Phát biểu và giải thích được tính chất đường phân giác của tam giác.
- Sử dụng được tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh tính chất hình
học.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được tính chất đường phân giác của tam giác, vận dụng được tính
chất để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện
Tính chất đường phân giác của tam
giác
HĐ1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HĐ1. GV đặt câu hỏi
+ Nếu AB = AC ta có điều
gì?
(Tam giác ABC cân tại A)
+ Nhắc lại định lí về tia phân
giác trong trong tam giác
cân?
(Trong một tam giác
cân, đường phân giác của góc
ở đỉnh đồng thời là đường
trung tuyến của tam giác đó)
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn
thành HĐ2. GV đặt câu hỏi:
+ Bài toán đã được đưa về
cùng một đơn vị đo độ dài
chưa?
(đổi độ dài từ mm sang cm)
- GV mời đại diện 1 HS trả lời
câu hỏi.
→
GV chữa bài, chốt đáp án
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
“Từ HĐ2 chúng ta có nhận
xét gì về tỉ lệ của hai cạnh
đối diện góc phân giác và hai
cạnh kề đoạn ấy?”).
- GV hướng dẫn HS viết giả
thiết và kết luận của tính
chất đường phân giác trong
tam giác.
Theo đề bài, At là tia phân giác của
góc
^
xAy
hay AD là tia phân giác của
góc
^
BAC
.
Tam giác ABC cân tại A (vì AB = AC)
có AD là tia phân giác của góc
^
BAC
nên AD cũng là đường trung tuyến
của tam giác ABC.
Suy ra D là trung điểm của cạnh BC
hay DB = DC nên
DB
DC
= 1
Vì AB = AC nên
AB
AC
=1
Vậy khi lấy B và C sao cho AB = AC
thì
DB
DC
=
AB
AC
HĐ2:
Dùng thước có vạch chia đến
milimét để đo độ dài các đoạn thẳng
DB, DC, ta được:
DB = 12 mm = 1,2 cm và DC = 24
mm = 2,4 cm.
Khi đó,
DB
DC
=
1,2
2, 4
=
1
2
;
AB
AC
=
2
4
=
1
2
Vậy khi lấy B và C sao cho AB = 2
cm và AC = 4 cm thì
DB
DC
=
AB
AC
Kết luận:
Trong tam giác, đường phân giác
của một góc chia cạnh đối diện
thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai
cạnh kề hai đoạn ấy.
GT
∆
ABC, AD là đường phân giác
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn HS cách
chứng minh định lí. GV đặt
câu hỏi:
+ AD song song với EB, ta có
điều gì?
(
^
A
1
=
^
B
1
;
^
A
2
=
^
E
)
+ Áp dụng định lí Thalès vào
tam giác CEB, ta có hai đoạn
thẳng nào tỉ lệ?
(
DB
DC
=
AE
AC
)
- GV đưa ra Chú ý và yêu cầu
HS ghi nhớ.
- HS đọc hiểu Ví dụ, GV
hướng dẫn HS áp dụng tính
chất đường phân giác trong
tam giác để tính số đo độ dài
- HS thực hiện Luyện tập.
- GV đặt câu hỏi:
+ Để tìm x, ta xác định hai
đoạn thẳng nào tỉ lệ?
(
MF
MD
=
EF
ED
)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm đôi theo yêu cầu,
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát hỗ trợ, hướng
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên
của
^
BAC
(D
∈
BC).
KL
DB
DC
=
AB
AC
Chứng minh định lí (SGK – tr.85)
Chú ý:
Trong tam giác ABC, nếu D là điểm
thuộc đoạn BC và thỏa mãn
DB
DC
=
AB
AC
thì AD là đường phân giác của góc
A.
Ví dụ:
Trong tam giác MNP có MI là đường
phân giác của góc M.
Do đó ta có:
IP
¿
=
MP
MN
hay
x
15
=
32
24
Từ đó suy ra
x=
15.32
24
=20
Luyện tập:
Trong Hình 4.23 có
^
DEM=
^
MEF
nên
EM là tia phân giác của
^
¿
Áp dụng tính chất đường phân giác
của tam giác, ta có:
ED
EF
=
MD
MF
hay
4 ,5
x
=
3, 5
5, 6
, suy ra
x=
5,6.4 , 5
3,5
=7 , 2
(đvđd)
Vậy x = 7,2 (đvđd).
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85