Giáo án Tứ giác Toán 8 Kết nối tri thức

167 84 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(167 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
BÀI 10. TỨ GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được, mô tả được thế nào là một tứ giác, một tứ giác lồi.
- Biết được, tả được đỉnh, hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, cạnh, hai cạnh
kề nhau, hai cạnh đối nhau, hai đường chéo và các góc của tứ giác lồi. Biết được
kí hiệu một tứ giác.
- Biết định tổng bốn góc của tứ giác lồi bằng
360
o
; giải thích được tính chất đó.
Chú ý quy ước dùng chữ “tứ giác” thay cho chữ “tứ giác lồi”.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Vận dụng tính chất tổng bốn góc của tứ giác bằng
360
o
vào giải toán.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: Bằng cách áp dụng các khái niệm quy tắc toán
học, ta thể dùng lập luận để chứng minh các đẳng thức, quan hệ tính chất
của tứ giác.
- Giao tiếp toán học: Trong bài viết về tứ giác, giao tiếp toán học được thể hiện
qua việc trình bày ý kiến, quan điểm phân tích các kết quả toán học liên quan
đến tứ giác. Giao tiếp toán học trong bài này thể bao gồm việc trình bày các
khái niệm, công thức, định lý và phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến tứ
giác.
- hình hóa toán học: hình hóa toán học đóng vai trò quan trọng để tạo ra
các hình hình vẽ minh họa bài toán tương ứng với các loại tứ giác khác
nhau. Các mô hình này giúp hiểu và biểu diễn tứ giác theo cách mà các yếu tố và
quy tắc toán học được áp dụng vào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải quyết vấn đề toán học: Xử lý các bài toán lý thuyết thực tế liên quan đến
góc của tứ giác, cắt ghép hình tứ giác,…
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến tứ giác.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ Cắt bốn tứ giác như nhau bằng giấy rồi đánh số bốn góc của mỗi tứ giác như tứ
giác ABCD trong Hình 3.1a. Ghép bốn tứ giác giấy đó để được hình như Hình 3.1b.
- Em có thể ghép bốn tứ giác khít nhau như vậy không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Em nhận xét về bốn góc tại điểm chung của bốn tứ giác? Hãy cho biết tổng số
đo của bốn góc đó.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giải quyết được 2 câu hỏi bài toán mở đầu trên
chúng ta cần phải hiểu được nội dung của bài ngày hôm nay. Vậy chúng ta cùng tìm
hiểu bài Tứ giác”.
Bài 10: Tứ giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tứ giác lồi.
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm, nhận biết được tứ giác lồi.
- Chỉ ra được các yếu tố của tứ giác lồi.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về tứ giác lồi theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận
trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ vận dụng kiến thức về tứ giác lồi để thực hành làm các
bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV gợi nhớ cho HS về tam
giác là gì?
Từ đó dẫn ra khái niệm của tứ
giác ABCD.
- GV cho HS quan sát hình 3.2
(SGK – tr.49) về hình ảnh của tứ
giác.
+ GV mời 1 HS giải thích hình
nào không phải là một tứ giác.
+ GV mời 1 HS nêu các đỉnh,
các cạnh của tứ giác.
+ HS vẽ hình vào vở ghi
trình bày câu trả lời.
1. Tứ giác lồi
Tứ giác lồi các yếu tố của
nó.
- Tứ giác ABCD hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó không hai đoạn
thẳng nào nằm trên cùng một
đường thẳng.
Hình 3.2
- Hình 3.2d không phải tứ
giác vì nó chỉ có 3 cạnh.
- Trong tứ giác ABCD, các điểm
A, B, C, D các đỉnh; Các đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA các
cạnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS quan sát lại hình
3.2 a, b, c xét đường thẳng x
đi qua CD từ đó dẫn dắt vào Tứ
giác lồi.
+ GV: Kẻ một đường thẳng x đi
qua đỉnh C D của mỗi tứ giác
hình a, b và c. Thì ta thấy được:
Đỉnh C D của hình a cùng
nằm về một phía của đường
thẳng x.
Đỉnh C của hình b bị đường
thẳng x chia đôi. Do đó đỉnh D
C này không cùng nằm về
một phía của đường thẳng x.
Đỉnh C D của hình c nằm
về hai phía của đường thẳng x.
+ Hình 3.2a:
+ Hình 3.2b:
+ Hình 3.2c:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. TỨ GIÁC
BÀI 10. TỨ GIÁC (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được, mô tả được thế nào là một tứ giác, một tứ giác lồi.
- Biết được, mô tả được đỉnh, hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, cạnh, hai cạnh
kề nhau, hai cạnh đối nhau, hai đường chéo và các góc của tứ giác lồi. Biết được kí hiệu một tứ giác.
- Biết định lí tổng bốn góc của tứ giác lồi bằng 360o; giải thích được tính chất đó.
Chú ý quy ước dùng chữ “tứ giác” thay cho chữ “tứ giác lồi”. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Vận dụng tính chất tổng bốn góc của tứ giác bằng 360o vào giải toán.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Bằng cách áp dụng các khái niệm và quy tắc toán
học, ta có thể dùng lập luận để chứng minh các đẳng thức, quan hệ và tính chất của tứ giác.
- Giao tiếp toán học: Trong bài viết về tứ giác, giao tiếp toán học được thể hiện
qua việc trình bày ý kiến, quan điểm và phân tích các kết quả toán học liên quan
đến tứ giác. Giao tiếp toán học trong bài này có thể bao gồm việc trình bày các
khái niệm, công thức, định lý và phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến tứ giác.
- Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa toán học đóng vai trò quan trọng để tạo ra
các mô hình và hình vẽ minh họa bài toán tương ứng với các loại tứ giác khác
nhau. Các mô hình này giúp hiểu và biểu diễn tứ giác theo cách mà các yếu tố và
quy tắc toán học được áp dụng vào.


- Giải quyết vấn đề toán học: Xử lý các bài toán lý thuyết và thực tế liên quan đến
góc của tứ giác, cắt ghép hình tứ giác,… 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến tứ giác.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Cắt bốn tứ giác như nhau bằng giấy rồi đánh số bốn góc của mỗi tứ giác như tứ
giác ABCD trong Hình 3.1a. Ghép bốn tứ giác giấy đó để được hình như Hình 3.1b.
- Em có thể ghép bốn tứ giác khít nhau như vậy không?


- Em có nhận xét gì về bốn góc tại điểm chung của bốn tứ giác? Hãy cho biết tổng số
đo của bốn góc đó.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giải quyết được 2 câu hỏi ở bài toán mở đầu trên
chúng ta cần phải hiểu được nội dung của bài ngày hôm nay. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài Tứ giác”.
Bài 10: Tứ giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tứ giác lồi. a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm, nhận biết được tứ giác lồi.
- Chỉ ra được các yếu tố của tứ giác lồi. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về tứ giác lồi theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận
trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về tứ giác lồi để thực hành làm các
bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng.


d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Tứ giác lồi vụ:
Tứ giác lồi và các yếu tố của
- GV gợi nhớ cho HS về tam nó. giác là gì?
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4
Từ đó dẫn ra khái niệm của tứ đoạn thẳng AB, BC, CD, DA giác ABCD.
trong đó không có hai đoạn
thẳng nào nằm trên cùng một đường thẳng.
- GV cho HS quan sát hình 3.2 Hình 3.2
(SGK – tr.49) về hình ảnh của tứ giác.
+ GV mời 1 HS giải thích hình
nào không phải là một tứ giác.
+ GV mời 1 HS nêu các đỉnh, các cạnh của tứ giác.
+ HS vẽ hình vào vở ghi và trình bày câu trả lời.
- Hình 3.2d không phải là tứ
giác vì nó chỉ có 3 cạnh.
- Trong tứ giác ABCD, các điểm
A, B, C, D là các đỉnh; Các đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.


zalo Nhắn tin Zalo