Trắc nghiệm Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa học 9

260 130 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(260 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 7: Bài tập một số bazơ quan trọng
Bài 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)
2
là:
A. Na
2
CO
3
B. KCl
C. NaOH D. NaNO
3
Bài 2: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)
2
và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch
này bằng phương pháp hoá học dùng
A. HCl. B. CO
2
.
C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
Bài 3: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
A. pH = 8 B. pH = 12
C. pH = 10 D. pH = 14
Bài 4: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH B. H
2
SO
4
, HNO
3
C. NaOH, Ca(OH)
2
D. BaCl
2
, NaNO
3
Bài 5: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)
2
đựng trong hai lọ mất nhãn ta
dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím B. HCl
C. NaCl D. H
2
SO
4
Bài 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)
2
ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein B. Quỳ tím
C. dd H
2
SO
4
D. dd HCl
Bài 7: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa
nhiệt.
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
Bài 8: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
B. Ca(OH)
2
, NaCl
C. Ca(OH)
2
, NaNO
3
D. NaOH, KNO
3
Bài 9: Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
A. K
2
CO
3
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
B. K
2
SO
4
tác dụng với dung dịch NaOH
C. K
2
SO
3
tác dụng với dung dịch CaCl
2
D. K
2
CO
3
tác dụng với dung dịch NaNO
3
Bài 10: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung
dịch H
2
SO
4
1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Bài 11: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M.
Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Bài 12: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Bài 13: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Bài 14: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
A. K
2
O, Fe
2
O
3
. B. Al
2
O
3
, CuO.
C. Na
2
O, K
2
O. D. ZnO, MgO.
Bài 15: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)
2
, NaOH, Zn(OH)
2
, Fe(OH)
3
.
B. Cu(OH)
2
, NaOH, Ca(OH)
2
, Mg(OH)
2
.
C. Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Zn(OH)
2
.
D. Zn(OH)
2
, Ca(OH)
2
, KOH, NaOH.
Bài 16: Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
A. Mg(OH)
2
B. Cu(OH)
2
.
C. NaOH. D. Fe(OH)
2
.
Bài 17: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)
3
, BaCl
2
, CuO, HNO
3
B. H
2
SO
4
, SO
2
, CO
2
, FeCl
2
C. HNO
3
, HCl, CuSO
4
, KNO
3
D. Al, MgO, H
3
PO
4
, BaCl
2
Bài 18: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO
2
; SO
2
; P
2
O
5
; Fe
2
O
3
B. Fe
2
O
3
; SO
2
; SO
3
C. P
2
O
5
; CO
2
; Al
2
O
3
; SO
3
D. P
2
O
5
; CO
2
; CuO
Bài 19: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch nào sau đây:
A. HCl B. CuSO
4
C. AlCl
3
D. H
2
O
Bài 20: Dung dịch Ca(OH)
2
phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau
đây?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. NaCl, HCl, Na
2
CO
3
, KOH
B. H
2
SO
4
, NaCl, KNO
3
, CO
2
C. KNO
3
, HCl, KOH, H
2
SO
4
D. HCl, CO
2
, Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
Bài 21: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và
nước ?
A. Ca(OH)
2
,CO
2
, CuCl
2
B. P
2
O
5
; H
2
SO
4
, SO
3
C. CO
2
; Na
2
CO
3
, HNO
3
D. Na
2
O; Fe(OH)
3
, FeCl
3
Bài 22: Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H
2
SO
3
, HCl,
KCl, NaNO
3
, MgSO
4
. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước
vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Bài 23: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H
2
S, CO
2
, SO
2
.
Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO
3
Bài 24: Cho từ từ đến dư khí CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)
2
2M. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần dần đến hết, dung dịch thu được
trong suốt.
B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa không tan, dung dịch thu được vẩn đục.
C. Xuất hiện kết tủa trắng tách ra khỏi dung dịch nằm ở đáy ống nghiệm.
D. Dung dịch thu được trong suốt.
Bài 25: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH,
Ba(OH)
2
, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl
2
C. Quỳ tím và dung dịch K
2
CO
3
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Bài 26: Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)
2
lần
lượt là:
A. 50% và 54% B. 52% và 56%
C. 54,1% và 57,5% D. 57,5% và 54,1%
Bài 27: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số
chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. H
2
S. B. H
2
.
C. CO
2
. D. SO
2
.
Bài 28: Cho 0,224 lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
,
chỉ thu được muối CaCO
3
. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)
2
cần dùng là:
A. 0,5M B. 0,005M
C. 0,1M D. 0,05M
Bài 29: Dẫn 1,68 lít khí CO
2
(đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được
muối KHCO
3
duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g
C. 225 g D. 300 g
Bài 30: Cho 2,24 lít khí CO
2
( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch
Ca(OH)
2
, chỉ thu được muối CaCO
3
. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)
2
cần dùng
là:
A. 0,5M B. 0,25M
C. 0,1M D. 0,05M
Bài 31: Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%.
Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
A. 200 gam B. 300 gam
C. 400 gam D. 500 gam
Bài 32: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO
2
(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam
NaOH.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Dạng 7: Bài tập một số bazơ quan trọng
Bài 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là: A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3
Bài 2: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch
này bằng phương pháp hoá học dùng A. HCl. B. CO2. C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
Bài 3: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau: A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14
Bài 4: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3
Bài 5: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4
Bài 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là: A. Phenolphtalein B. Quỳ tím C. dd H2SO4 D. dd HCl
Bài 7: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
Bài 8: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. Ca(OH)2, NaCl C. Ca(OH)2, NaNO3 D. NaOH, KNO3
Bài 9: Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH
C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
D. K2CO3 tác dụng với dung dịch NaNO3
Bài 10: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung
dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Bài 11: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M.
Dung dịch thu được sau phản ứng: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Bài 12: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Bài 13: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây? A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước


D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Bài 14: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: A. K2O, Fe2O3. B. Al2O3, CuO. C. Na2O, K2O. D. ZnO, MgO.
Bài 15: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.
Bài 16: Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt? A. Mg(OH)2 B. Cu(OH)2. C. NaOH. D. Fe(OH)2.
Bài 17: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy: A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3 B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3 D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Bài 18: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit: A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3 C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3 D. P2O5; CO2; CuO
Bài 19: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch nào sau đây: A. HCl B. CuSO4 C. AlCl3 D. H2O
Bài 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2 C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Bài 21: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước ? A. Ca(OH)2,CO2, CuCl2 B. P2O5; H2SO4, SO3 C. CO2; Na2CO3, HNO3 D. Na2O; Fe(OH)3, FeCl3
Bài 22: Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl,
KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước
vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Bài 23: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2.
Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO3
Bài 24: Cho từ từ đến dư khí CO2(đktc) vào 200 ml dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)2 2M. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt.
B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa không tan, dung dịch thu được vẩn đục.
C. Xuất hiện kết tủa trắng tách ra khỏi dung dịch nằm ở đáy ống nghiệm.
D. Dung dịch thu được trong suốt.
Bài 25: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH,
Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl


zalo Nhắn tin Zalo