Dạng 8: Bài tập tinh bột và xenlulozơ
Bài 1: Tính chất vật lí của xenlulozơ là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Bài 2: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Bài 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Bài 4: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O
(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học
chính của quá trình nào sau đây? A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Bài 5: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau A. Dung dịch brom. B. Dung dịch iot. C. Dung dịch phenolphtalein. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Bài 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng A. với axit H2SO4. B. với kiềm.
C. với dd iot. D. thuỷ phân.
Bài 7: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Bài 8: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là : A. Tinh bột B. Chất béo C. Protein D. Etyl axetat
Bài 9: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh C. Phản ứng thuỷ phân D. Cấu trúc phân tử
Bài 10: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiên
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ D. B,C đều đúng
Bài 11: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh
bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch iot. B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3. D. Phản ứng với Na.
Bài 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung
dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Bài 13: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất
phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là A. 261,43 gam. B. 200,8 gam. C. 188,89 gam. D. 192,5 gam.
Bài 14: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam
tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp? A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D. 1382766 lít.
Bài 15: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 g. B. 270 g. C. 285 g. D. 300 g. LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1:
Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Đáp án: D Bài 2:
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt
xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều. Đáp án: A Bài 3:
Công thức của xenlulozơ là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n Đáp án: A Bài 4: Phương trình 6nCO2 + 5nH2O
(C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp. Đáp án: B Bài 5:
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác
dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen. Đáp án: B Bài 6:
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ
không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen. Đáp án: C Bài 7:
- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan
trong nước là saccarozơ và tinh bột.
- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh
bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ Đáp án: C Bài 8:
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ) Đáp án: A
Trắc nghiệm Bài tập tinh bột và xenlulozơ Hóa học 9
221
111 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(221 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 8: Bài tập tinh bột và xenlulozơ
Bài 1: Tính chất vật lí của xenlulozơ là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Bài 2: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Bài 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
.
B. [C
6
H
8
O
2
(OH)
3
]
n
.
C. [C
6
H
7
O
3
(OH)
3
]
n
.
D. [C
6
H
5
O
2
(OH)
3
]
n
.
Bài 4: Phương trình: 6nCO
2
+ 5nH
2
O (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2
, là phản ứng hoá học
chính của quá trình nào sau đây?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
Bài 5: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
A. Dung dịch brom. B. Dung dịch iot.
C. Dung dịch phenolphtalein. D. Dung dịch Ca(OH)
2
.
Bài 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H
2
SO
4
. B. với kiềm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. với dd iot. D. thuỷ phân.
Bài 7: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO
3
/H
2
SO
4
.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)
2
.
Bài 8: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu được 1 sản
phẩm duy nhất, X là :
A. Tinh bột B. Chất béo
C. Protein D. Etyl axetat
Bài 9: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
Bài 10: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiên
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
D. B,C đều đúng
Bài 11: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh
bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
D. Phản ứng với Na.
Bài 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước
nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung
dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Bài 13: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất
phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam. B. 200,8 gam.
C. 188,89 gam. D. 192,5 gam.
Bài 14: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam
tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO
2
cho phản ứng
quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít.
C. 1402666 lít. D. 1382766 lít.
Bài 15: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng
glucozơ thu được là
A. 360 g. B. 270 g.
C. 285 g. D. 300 g.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Đáp án: D
Bài 2:
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C
6
H
10
O
5
- liên kết với nhau, số mắt
xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.
Đáp án: A
Bài 3:
Công thức của xenlulozơ là (-C
6
H
10
O
5
-)
n
=> có thể viết là: [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Đáp án: A
Bài 4:
Phương trình 6nCO
2
+ 5nH
2
O (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2
là phản ứng hoá học chính
của quá trình quang hợp.
Đáp án: B
Bài 5:
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác
dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.
Đáp án: B
Bài 6:
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ
không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.
Đáp án: C
Bài 7:
- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan
trong nước là saccarozơ và tinh bột.
- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh
bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ
Đáp án: C
Bài 8:
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu được 1 sản phẩm
duy nhất, X là tinh bột
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
(glucozơ)
Đáp án: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 9:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh
còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh
Đáp án: D
Bài 10:
Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
- Đều là polime thiên nhiên
- Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
Đáp án cần chọn là: D
Bài 11:
- Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo
dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu
etylic.
- Cho dung dịch AgNO
3
trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết
tủa màu trắng bạc là glucozơ, dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.
Đáp án: C
Bài 12:
Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành
dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Đáp án: D
Bài 13:
Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg =
200 gam
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
(glucozơ)
162n gam 180n gam
200 gam → gam
Vì hiệu suất phản ứng đạt 85%
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85