Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo có đáp án

7.5 K 3.7 K lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 116 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7478 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
(BỘ SÁCH NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
T
T
năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc
hiểu
Thơ
Đường luật
2 1 2 1 0 2 0 0 50
2 Viết
Viết bài
văn kể lại
một hoạt
động
hội
0 1* 0 1* 0 1* 0 2* 50
Tổng 20 10 20 10 0 20 0 20
100%
Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20%
Tỉ lệ chung 60% 40%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
T
T
Chương/
chủ đề
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Đọc hiểu Thơ
Đường
luật
Nhận biết:
- Nhận biết được
một số yếu tố thi
luật của thơ thất
ngôn bát thơ
tứ tuyệt Đường luật
như: bố cục, niêm,
luật, vần, nhịp, đối.
- Nhận biết được
đặc điểm của biện
pháp tu từ đảo ngữ
từ tượng hình, từ
tượng thanh.
Thông hiểu:
- Hiểu được cảm
xúc của người viết
được thể hiện qua
văn bản.
- Phân tích được tác
dụng của biện pháp
2TN
1TL
2TN
1TL
2TL
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
tu từ đảo ngữ từ
tượng hình, từ tượng
thanh.
Vận dụng:
- Biết trân quý, trân
trọng những giá trị
văn hóa truyền
thống.
2 Viết Viết bài
văn kể
lại một
hoạt
động xã
hội
Nhận biết:
- Xác định được
kiểu bài kể lại một
hoạt động xã hội
- Xác định được bố
cục bài văn.
Thông hiểu:
- Giới thiệu được
do mục đích của
chuyến tham quan,
- Kể diễn biến
chuyến tham quan,...
- Nêu được ấn tượng
về những đặc điểm
nổi bật của di tích,
Vận dụng:
1TL*
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Vận dụng những
kỹ năng tạo lập văn
bản, vận dụng kiến
thức của bản thân để
viết được bài văn kể
lại một chuyến đi
hoàn chỉnh đáp ứng
yêu cầu của để (sử
dụng yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong bài
viết).
- Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm
của bản thân.
Vận dụng cao:
- lối viết sáng
tạo, hấp dẫn lôi
cuốn; kết hợp các
yếu tố miêu tả, biểu
cảm để kể lại cụ thể
chuyến đi.
- Lời văn sinh động,
giàu cảm xúc,
giọng điệu riêng.
Tổng số câu
2TN
1TL
2TN
1TL
2TL 1TL
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Tỉ lệ (%) 30% 30% 20% 20%
Tỉ lệ chung 60% 40%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào sau đây được xem là chủ đề của bài thơ Thương vợ?
A. Thương vợ bài thơ thành công trong cách vận dụng sáng tạo ca dao
thành ngữ. Đây bài thơ trữ tình hay nhất của thơ văn trung đại viết về người vợ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. Thương vợ bài thơ tỏ niềm cảm thông sâu sắc với thân phận người phụ nữ
Việt Nam thời phong kiến không niềm hạnh phúc gia đình “một duyên hai nợ”.
C. Thương vợ bức chân dung chân thực về người vợ đảm đang, chịu thương,
chịu khó, hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo
vát, cần cù, lam giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương quý,
biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Thương vợ bộc lộ nỗi đau thầm kín của nhà thơ vì vỡ mộng công danh, đành để
vợ con vất vả, nghèo khổ.
Câu 3. Xương gửi gắm tâm sự qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành
phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
Câu 4. Nghĩa của từ “hờ hững” trong câu “Có chồng hờ hững cũng như không” là:
A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.
B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.
C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong hai câu thơ:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 6 (0,5 điểm) Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân khi quãng vắng”
giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 7 (0,5 điểm) Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” diễn tả nỗi vất vả của
Tú như thế nào?
Câu 8 (1,0 điểm) Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì
về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội mà em nhớ nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 A. Thất ngôn bát cú đường luật 0,5 điểm
Câu 2
C. Thương vợbức chân dung chân thực về người vợ đảm
đang, chịu thương, chịu khó, hình tượng tiêu biểu cho
người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo vát, cần cù, lam
và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương
quý, biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
0,5 điểm
Câu 3
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòngđức độ của bà
Tú.
0,5 điểm
Câu 4
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý
đến.
0,5 điểm
Câu 5 Nghệ thuật của 2 câu thơ
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo.
- Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm.
- Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.
Tác dụng: Thể hiện sự hoá thân của đối tượng trữ tình
1,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
thành “thân cò”, làm nổi bật cái vất vả đảm đang của
ẩn sau câu chữ vẫn tấm lòng nhà thơ với cái nhìn ái
ngại, cảm thông.
Câu 6
- Từ ngữ giá trị miêu tả ngoại hình Tú: thân (lam
lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện
trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian).
- Trong ca dao hình ảnh con thường dùng để chỉ người
phụ nữ trong hội cũ. đây Xương đã sử dụng hình
ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.
0,5 điểm
Câu 7
Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người chồng
với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, cả những thú phong lưu kẻ
sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.
0,5 điểm
Câu 8 Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh
bà Tú:
- Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động
trong cuộc sống trong bất cứ hoàn cảnh nào, khó
khăn đến đâu.
- cuộc sống, công việc của họ gặp phải nhiều khó
khăn nhưng họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự
cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình.
- Họ những người không được lựa chọn cuộc đời, số
phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của
mình được người khác sắp đặt cố gắng hòa nhập với
cuộc sống ấy.
- Người phụ nữ Việt Nam gặp phải người chồng hờ
hững hay tệ bạc cũng vẫn luôn giữ cho mình nhân phẩm
1,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
cao đẹp vốn có để chấp nhận và cùng chung sống.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Mở bài giới thiệu được chuyến đi, hoạt động hội,... Thân
bài triển khai được chi tiết chuyến đi,... Kết bài nêu được
cảm nghĩ của bản thân về chuyến đi,…
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn kể lại một
hoạt động xã hội mà em nhớ nhất.
0,25 điểm
c. Bài viết thể triển khai theo nhiều cách khác nhau
song cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu được chuyến đi, hoạt động hội: do, mục
đích của chuyến hoạt động xã hội.
2. Thân bài
- Nêu những thông tin cơ bản về hoạt động xã hội đó.
- Miêu tả quang cảnh, không gian, thời gian diễn ra hoạt
động.
- Kể lại các sự việc theo trình tự hoạt động, kết hợp yếu tố
miêu tả, biểu cảm
3. Kết bài
- Khẳng định giá trị của hoạt động hội đã kể; nêu suy
nghĩ, tình cảm sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân
3,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh,
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
(BỘ SÁCH NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Mức độ nhận thức Tổng T Nhận Thông Vận Vận Nội dung % T năng biết hiểu dụng dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Thơ 1 2 1 2 1 0 2 0 0 50 hiểu Đường luật Viết bài văn kể lại 2 Viết một hoạt 0 1* 0 1* 0 1* 0 2* 50 động xã hội Tổng 20 10 20 10 0 20 0 20 100% Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% Tỉ lệ chung 60% 40%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức
T Chương/ đơn vị Mức độ đánh giá Vận T chủ đề Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc hiểu Thơ Nhận biết: 2TN 2TN 2TL
Đường - Nhận biết được 1TL 1TL luật một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được đặc điểm của biện pháp tu từ đảo ngữ từ tượng hình, từ tượng thanh. Thông hiểu: - Hiểu được cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được tác dụng của biện pháp

tu từ đảo ngữ từ tượng hình, từ tượng thanh. Vận dụng: - Biết trân quý, trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống. 2 Viết
Viết bài Nhận biết: 1TL*
văn kể - Xác định được
lại một kiểu bài kể lại một hoạt hoạt động xã hội
động xã - Xác định được bố hội cục bài văn. Thông hiểu: - Giới thiệu được lí do mục đích của chuyến tham quan, … - Kể diễn biến chuyến tham quan,... - Nêu được ấn tượng về những đặc điểm nổi bật của di tích, … Vận dụng:

- Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến
thức của bản thân để
viết được bài văn kể lại một chuyến đi hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để (sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết). - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu
cảm để kể lại cụ thể chuyến đi. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. 2TN 2TN Tổng số câu 2TL 1TL 1TL 1TL


zalo Nhắn tin Zalo