Giáo án Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Địa lí 8 mới, chuẩn nhất

1 K 495 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 15 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 8 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(989 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: -
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. -
Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Năng lực
Năng lực chung: -
Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ, giúp đỡ thành
viên khác cùng hoàn thành việc được phân công. -
Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Năng lực địa lí: -
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. -
Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình
thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 3. Phẩm chất -
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế về vị trí của nước ta, từ đó GV có thể kết
nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cung cấp một số tranh ảnh: Quan sát các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm nào?


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: các địa danh qua hình ảnh: Cột cờ Lũng Cú, Vịnh
Hạ Long, Mũi Cà Mau, Phanxipan.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý
nghĩa rất lớn đối với sự hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên của nước ta. Hãy nêu
một số đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí và ảnh hưởng đối với sự hình thành các đặc điểm
tự nhiên Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài
1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Trình bày được phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".
c. Sản phẩm học tập: phạm vi lãnh thổ của Việt Nam
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH a. Phạm vi lãnh thổ "Chúng em biết 3".
- Lãnh thổ nước ta là một khối thống
+ GV giao nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 2, hãy chọn nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất,
ra 3 điểm về phạm vi lãnh thổ Việt Nam để trình bày vùng biển và vùng trời. trước lớp.
+ Vùng đất Việt Nam có diện tích


HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo 331212 km2, bao gồm toàn bộ phần
luận cặp đôi (3 phút).
đất liền và hải đảo.
Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã
• Việt Nam có đường biên giới lựa chọn.
trên đất liền giáp với 3 nước
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.1: Trung Quốc, Lào và Cam-pu- chia, đi qua 25 tỉnh.
• Đường bờ biển dài khoảng 3
260 km, từ thành phố Móng Cái
(Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang).
+ Vùng biển của nước ta ở Biển Đông
có diện tích khoảng 1 triệu km2, trong
đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Vùng trời Việt Nam là khoảng
+ Cho biết phần đất liền của nước ta tiếp giáp với không gian bao trùm lên trên lãnh thổ
các nước và biển nào. Mô tả hình dạng lãnh thổ nước ta: trên đất liền và không gian
phần đất liền của nước ta. trên các đảo.
+ Cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng
biển của các nước nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo