Giáo án Định lý Pythagore Toán 8 Cánh diều

699 350 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 8 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    689 345 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(699 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. TỨ GIÁC
BÀI 1. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí Pythagore.
- Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định
Pythagore.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định
Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- duy lập luận toán học: HS sẽ cần suy luận từ các điều kiện giả
thuyết để đưa ra kết luận cuối cùng, chứng minh rằng "Trong một tam giác
vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai
cạnh góc vuông."
- Giao tiếp toán học: Khi giải thích định Pythagore, bạn phải trình bày cách
chứng minh các phép biến đổi trong một cách ràng, logic để người đọc
hoặc người nghe thể hiểu theo dõi quá trình chứng minh một cách dễ
dàng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- hình hóa toán học: hình hóa toán học thể một biểu đồ, một hình
vẽ minh họa giúp tả rõ ràng các yếu tố mối quan hệ giữa các yếu tố về
cạnh trong bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: Bao gồm việc áp dụng các công thức, quy tắc
phương pháp toán học phù hợp để giải bài toán, cũng như khả năng phát hiện
và sử dụng các mối liên hệ và thuật toán có liên quan.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Quán sát Hình 1, bạn Đan khẳng định rằng: Diện tích của hình vuông lớn nhất bằng
tổng diện tích của hai hình vuông còn lại.
Bạn Đan dựa vào kiến thức nào để đưa ra khẳng định trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một trong những
định toán học quan trọng nhất Định Pythagore. Định này không chỉ ý
nghĩa lịch sử mà còn có ứng dụng rất rộng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực
khoa học khác. Hãy cùng nhau tìm hiểu khám phá sự thú vị của Định
Pythagore nhé!”.
Định lí Pythagore.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí Pythagore.
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− HS giải thích và phát biểu được định lí Pythagore.
Vận dụng định lí Pythagore để giải quyết một số bài toán có liên quan.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS giải thích và phát biểu được định lí Pythagore.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV triển khai HĐ1 thực hiện
theo nhóm đôi để hoàn thành các
câu hỏi.
+ HS thực hiện phần a b theo
hướng dẫn trong SGK.
+ Phần c)
Tính
S
1
=S
ABCD
Tính
S
2
=S
MNPQ
+4.S
AQM
+ Phần d) Ta có
S
ABCD
=S
MNPQ
+4. S
AQM
Thay các giá trị tính được câu b
vào biểu thức trên ta sẽ dự đoán
được mối liên hệ giữa
a
2
GV giới thiệu định
Pythagore
1. Định lí Pythagore.
HĐ1
a), b)
c)
S
ABCD
là:
S
1
=
(
b+c
)
2
(đơn vị diện tích).
S
MNPQ
là:
a
2
(đơn vị diện tích).
S
AQM
là:
1
2
bc
(đơn vị diện tích).
Tổng diện tích của 4 tam giác vuông
AQM ,
BMN ,CNP , DPQ
là:
4.
1
2
bc=2bc
(đơn vị diện tích).
d)
S
ABCD
bằng tổng diện tích của hình
vuông
MNPQ
diện tích của 4 tam giác
vuông
AQM , BMN , CNP, DPQ
hay
S
1
=S
2
.
Do đó:
(
b+c
)
2
= a
2
+2 bc
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cho HS.
GV lấy dụ minh họa cho định
Pythagore như trong SGK để
giảng cho HS.
GV cho HS thực hiện dụ 1
theo như SGK. Sau đó mời 1 HS
đứng tại chỗ trình bày lại cách thực
hiện.
HS thực hiện tính toán Luyện tập
1
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
minh họa và trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hay
b
2
+2 bc +c
2
=a
2
+2bc
=>
b
2
+c
2
=a
2
Định lí
Trong một tam giác vuông, bình phương
của cạnh huyền bằng tổng bình phương
của hai cạnh góc vuông.
Với tam giác
ABC
vuông tại
A
ta có:
BC
2
= A B
2
+ A C
2
hay
a
2
=b
2
+c
2
( với
a=BC ;b=AC ;c= AB
).
Ví dụ 1: (SGK – tr.95)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.95).
Luyện tập 1
Ta có hình vuông
ABCD
độ dài các cạnh là
a
. Đường chéo
AC
Áp dụng định Pythagore cho
ABC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. TỨ GIÁC
BÀI 1. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí Pythagore.
- Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí
Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS sẽ cần suy luận từ các điều kiện và giả
thuyết để đưa ra kết luận cuối cùng, chứng minh rằng "Trong một tam giác
vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông."
- Giao tiếp toán học: Khi giải thích định lí Pythagore, bạn phải trình bày cách
chứng minh và các phép biến đổi trong một cách rõ ràng, logic để người đọc
hoặc người nghe có thể hiểu và theo dõi quá trình chứng minh một cách dễ dàng.


- Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa toán học có thể là một biểu đồ, một hình
vẽ minh họa giúp mô tả rõ ràng các yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố về cạnh trong bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: Bao gồm việc áp dụng các công thức, quy tắc và
phương pháp toán học phù hợp để giải bài toán, cũng như khả năng phát hiện
và sử dụng các mối liên hệ và thuật toán có liên quan. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Quán sát Hình 1, bạn Đan khẳng định rằng: Diện tích của hình vuông lớn nhất bằng
tổng diện tích của hai hình vuông còn lại.
Bạn Đan dựa vào kiến thức nào để đưa ra khẳng định trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một trong những
định lí toán học quan trọng nhất − Định lí Pythagore. Định lí này không chỉ có ý
nghĩa lịch sử mà còn có ứng dụng rất rộng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực
khoa học khác. Hãy cùng nhau tìm hiểu và khám phá sự thú vị của Định lí Pythagore nhé!”.
Định lí Pythagore.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí Pythagore. a) Mục tiêu:


− HS giải thích và phát biểu được định lí Pythagore.
− Vận dụng định lí Pythagore để giải quyết một số bài toán có liên quan. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS giải thích và phát biểu được định lí Pythagore.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định lí Pythagore.
− GV triển khai HĐ1 và thực hiện HĐ1
theo nhóm đôi để hoàn thành các a), b) câu hỏi.
+ HS thực hiện phần a và b theo hướng dẫn trong SGK. + Phần c) Tính S =S 1 ABCD
c) SABCD là: S =( b+c)2 (đơn vị diện tích). 1 Tính S =S +4. S S 2 MNPQ AQM
MNPQ là: a2 (đơn vị diện tích). + Phần d) Ta có S 1 bc ∆ AQM là: (đơn vị diện tích). 2 S =S +4. S ABCD MNPQ AQM
Tổng diện tích của 4 tam giác vuông
Thay các giá trị tính được ở câu b AQM ,
vào biểu thức trên ta sẽ dự đoán BMN ,CNP ,DPQ là:
được mối liên hệ giữa a2 và b2+c2 1
4. bc=2 bc (đơn vị diện tích). 2
d) SABCD bằng tổng diện tích của hình
vuông MNPQ và diện tích của 4 tam giác
vuông AQM ,BMN ,CNP, DPQ hay S =S 1 2.
Do đó: (b+c)2=a2+2bc
− GV giới thiệu định lí Pythagore


zalo Nhắn tin Zalo