Giáo án Hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8 Cánh diều

703 352 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 8 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    670 335 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(703 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo án Toán 8 – Cánh diều
Chương 1. Biểu thức đại số
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức.
tả được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng; bình phương của
một hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của một tổng; lập phương của một
hiệu; tổng hai lập phương; hiệu hai lập phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS tìm cách tính hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
→ GV chiếu slide hình vẽ phần Hoạt động khởi động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
“Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) thể được tính theo những cách
nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Chúng ta tính diện tích hình vuông đã cho theo những cách
khác nhau rồi đối chiếu các kết quả đó thì nhận thấy: a
2
+ ab + ab + b
2
= (a + b)
2
.
Biểu thức trên một hằng đẳng thức. Vậy hằng đẳng thức những hằng
đẳng thức nào chúng ta thường gặp, ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay”.
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức
a) Mục tiêu: Thông qua tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị khác nhau của
biến, HS trải nghiệm và nhận biết đồng nhất thức (hay hằng đẳng thức).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động, trình bày kết quả
giải thích cách làm. GV gợi ý cách tính rồi so sánh các giá trị của biểu thức.
c) Sản phẩm: HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức rồi rút gọn, từ đó chứng
minh hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm 4, thực hiện HĐ1 viết các
số vào vở.
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV
đánh giá, dẫn dắt, chốt lại khái
niệm hằng đẳng thức (đồng nhất
thức).
1 2 HS đọc phần kiến thức
trọng tâm.
GV yêu cầu đọc dụ 1 để
hiểu rõ kiến thức.
Sau khi hiểu cách chứng minh
hằng đẳng thức các dụ trên,
ta áp dụng làm phần Luyện tập
1.
I. Hằng đẳng thức
HĐ1.
a) Thay x = 1; y = −1 vào biểu thức P Q, ta
được:
• P = 2 . [1 + (−1)] = 2 . 0 = 0;
• Q = 2 . 1 + 2 . (−1) = 2 – 2 = 0.
Vậy tại x = 1; y = −1 thì P = Q.
b) Thay x = 2; y = −3 vào biểu thức P Q, ta
được:
• P = 2 . [2 + (−3)] = 2 . (−1) = −2;
• Q = 2 . 2 + 2 . (−3) = 4 – 6 = −2.
Vậy tại x = 2; y = −3 thì P = Q.
Kết luận:
Nếu hai biểu thức P Q nhận giá trị như nhau
với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q một
đồng nhất thức hay hằng đẳng thức.
Ví dụ 1. (SGK – tr18)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS viết trình bày kết quả
vào vở theo yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
hiểu, thảo luận, trao đổi hoàn
thành các yêu cầu.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn
cùng bàn giơ tay phát biểu, trình
bày miệng. Các nhóm khác chú
ý nghe, nhận xét, bổ sung.
nhân: giơ tay phát biểu
trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình
hoạt động của các HS, cho HS
nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc.
Luyện tập 1.
Ta có x(xy
2
+ y) – y(x
2
y + x)
= x . xy
2
+ x . y – y . x
2
y – y . x
= x
2
y
2
+ xy – x
2
y
2
– xy = (x
2
y
2
– x
2
y
2
)
+ (xy – xy)
= 0 + 0 = 0 (đpcm)
Hoạt động 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ
II.1. Bình phương của một tổng, một hiệu
a) Mục tiêu: Thông qua giải bài toán tính thực tế về diện tích của hình vuông
đã cho phần Hoạt động khởi động bằng những cách khác nhau, thực hiện phép
tính nhân hai đa thức rồi rút gọn, HS trải nghiệm tìm ra công thức bình phương
của một tổng và bình phương của một hiệu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Giáo án Toán 8 – Cánh diều
Chương 1. Biểu thức đại số
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức.
– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng; bình phương của
một hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của một tổng; lập phương của một
hiệu; tổng hai lập phương; hiệu hai lập phương. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.


– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– HS tìm cách tính hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
→ GV chiếu slide hình vẽ phần Hoạt động khởi động.


“Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) có thể được tính theo những cách nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Chúng ta tính diện tích hình vuông đã cho theo những cách
khác nhau rồi đối chiếu các kết quả đó thì nhận thấy: a2 + ab + ab + b2 = (a + b)2.
Biểu thức trên là một hằng đẳng thức. Vậy hằng đẳng thức là gì và có những hằng
đẳng thức nào chúng ta thường gặp, ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay”.
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức
a) Mục tiêu: Thông qua tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị khác nhau của
biến, HS trải nghiệm và nhận biết đồng nhất thức (hay hằng đẳng thức).


b) Nội dung: HS thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động, trình bày kết quả và
giải thích cách làm. GV gợi ý cách tính rồi so sánh các giá trị của biểu thức.
c) Sản phẩm: HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức rồi rút gọn, từ đó chứng minh hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Hằng đẳng thức vụ: HĐ1.
– GV yêu cầu HS thảo luận a) Thay x = 1; y = −1 vào biểu thức P và Q, ta
nhóm 4, thực hiện HĐ1 viết các được: số vào vở.
• P = 2 . [1 + (−1)] = 2 . 0 = 0;
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV • Q = 2 . 1 + 2 . (−1) = 2 – 2 = 0.
đánh giá, dẫn dắt, chốt lại khái Vậy tại x = 1; y = −1 thì P = Q.
niệm hằng đẳng thức (đồng nhất b) Thay x = 2; y = −3 vào biểu thức P và Q, ta thức). được:
• P = 2 . [2 + (−3)] = 2 . (−1) = −2;
→ 1 – 2 HS đọc phần kiến thức • Q = 2 . 2 + 2 . (−3) = 4 – 6 = −2. trọng tâm.
Vậy tại x = 2; y = −3 thì P = Q.
– GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 để ⇒ Kết luận: hiểu rõ kiến thức.
• Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau
− Sau khi hiểu cách chứng minh với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một
hằng đẳng thức ở các ví dụ trên, đồng nhất thức hay hằng đẳng thức.
ta áp dụng làm phần Luyện tập Ví dụ 1. (SGK – tr18) 1.


zalo Nhắn tin Zalo