Giáo án Hình bình hành Toán 8 Cánh diều

293 147 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 8 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    689 345 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(293 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. HÌNH BÌNH HÀNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình
hành.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác hình bình hành (ví dụ: tứ giác
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- duy và lập luận toán học: HS suy luận, phân tích tìm hiểu định nghĩa hình
bình hành, chứng minh các tính chất của hình bình hành.
- Giao tiếp toán học: HS diễn tả những ý tưởng về hình bình hành thành các
thuật ngữ ngôn ngữ toán học dễ hiểu. HS sử dụng các thuật ngữ toán học
chính xác trình bày chúng một cách ràng để người nghe thể hiểu
tiếp cận bài toán một cách dễ dàng.
- hình hóa toán học: HS vẽ hình biểu diễn của hình bình thành, các hình vẽ
mô tả cho các bài toán thực tế.
- Giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng kiến thức kỹ năng toán học để giải
các bài toán liên quan đến hình bình hành. Điều này có thể bao gồm việc tính
toán chu vi, tìm các độ dài hay góc trong hình bình hành, cũng như giải quyết
các vấn đề phức tạp liên quan đến hình bình hành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong thiết kế tay vịn cầu thang (hình 34), người ta thường để các cặp thanh sườn
song song với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình
hành.
Hình bình hành có những tính chất gì? những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ
giác là hình bình hành?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về
một hình học đặc biệt Hình bình hành. Hình bình hành một trong những hình
học quen thuộc nhiều tính chất thú vị. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm
của hình bình hành, cách hình hóa giải quyết các bài toán liên quan đến nó.
Hãy tập trung và cùng nhau khám phá thú vị trong bài học hôm nay nhé!”.
Hình bình hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
− HS nắm chắc và phát biểu được định nghĩa của hình bình hành.
− Áp dụng định nghĩa để nhận biết được hình bình hành qua các bài tập đơn giản.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa của hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV triển khai HĐ1 vào cho HS
quan sát Hình 35, đọc trả lời câu
hỏi.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi trong phần HĐ.
+ GV chốt đáp án.
GV khẳng định đặt câu hỏi:
Hình tứ giác
ABCD
của hình 35
chính một hình bình hành. Vậy
hình bình hành hình như thế
nào?
GV mời 1 HS đọc phần khung
kiến thức trọng tâm.
HS thực hiện làm dụ 1 theo
SGK.
+ GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình
bày lại cách thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
1. Định nghĩa
HĐ1
Tứ giác
ABCD
Hình 35 các cặp cạnh
đối
AB/¿CD, AD /¿ BC
.
Định nghĩa
Hình bình hành tứ giác hai cặp cạnh
đối song song.
Ví dụ 1: (SGK – tr.105)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.105)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhận xét.
− GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Định nghĩa của hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu:
− HS nhận biết được định lí về cạnh; góc; đường chéo của hình bình hành.
Vận dụng định lí để giải quyết các bài toán liên quan.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được tính chất của hình bình hành thông qua định về cạnh; góc;
đường chéo của hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV triển khai HĐ3 cho HS thảo luận
nhóm 3 người thực hiện các yêu cầu.
GV gợi ý cho HS:
2. Tính chất
HĐ2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. HÌNH BÌNH HÀNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS suy luận, phân tích tìm hiểu định nghĩa hình
bình hành, chứng minh các tính chất của hình bình hành.
- Giao tiếp toán học: HS diễn tả những ý tưởng về hình bình hành thành các
thuật ngữ và ngôn ngữ toán học dễ hiểu. HS sử dụng các thuật ngữ toán học
chính xác và trình bày chúng một cách rõ ràng để người nghe có thể hiểu và
tiếp cận bài toán một cách dễ dàng.
- Mô hình hóa toán học: HS vẽ hình biểu diễn của hình bình thành, các hình vẽ
mô tả cho các bài toán thực tế.
- Giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải
các bài toán liên quan đến hình bình hành. Điều này có thể bao gồm việc tính
toán chu vi, tìm các độ dài hay góc trong hình bình hành, cũng như giải quyết
các vấn đề phức tạp liên quan đến hình bình hành.

3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong thiết kế tay vịn cầu thang (hình 34), người ta thường để các cặp thanh sườn
song song với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình hành.
Hình bình hành có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ
giác là hình bình hành?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về
một hình học đặc biệt − Hình bình hành. Hình bình hành là một trong những hình
học quen thuộc và có nhiều tính chất thú vị. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm
của hình bình hành, cách mô hình hóa và giải quyết các bài toán liên quan đến nó.
Hãy tập trung và cùng nhau khám phá thú vị trong bài học hôm nay nhé!”.
Hình bình hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
− HS nắm chắc và phát biểu được định nghĩa của hình bình hành.
− Áp dụng định nghĩa để nhận biết được hình bình hành qua các bài tập đơn giản. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa của hình bình hành.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa
− GV triển khai HĐ1 vào cho HS HĐ1
quan sát Hình 35, đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi trong phần HĐ. + GV chốt đáp án.
− GV khẳng định và đặt câu hỏi:
Hình tứ giác ABCD của hình 35 Tứ giác ABCD ở Hình 35 có các cặp cạnh
chính là một hình bình hành. Vậy đối AB/¿CD,AD/¿BC.
hình bình hành là hình như thế Định nghĩa nào?
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
− GV mời 1 HS đọc phần khung Ví dụ 1: (SGK – tr.105)
kiến thức trọng tâm.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.105)
− HS thực hiện làm Ví dụ 1 theo SGK.
+ GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình
bày lại cách thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
− HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
− HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và


zalo Nhắn tin Zalo