Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7. HÌNH VUÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
- Nhận biết dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ nhật
có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được các tính
chất tính chất về hai đường chéo của hình vuông, các tính chất và dấu hiệu
nhận biết của hình vuông.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hình vuông.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình vuông,
dấu hiệu nhận biết của hình vuông để giải quyết các bài toán gắn với hình vuông.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Một họa tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông.
Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình
chữ nhật là hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về
một hình học đặc biệt − hình vuông. Hình vuông là một trong những hình học cơ
bản mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về đặc
điểm và tính chất của hình vuông trong bài hôm nay”. ⇒ Hình vuông
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
− HS nắm được và phát biểu được định nghĩa hình vuông.
− Sử dụng định nghĩa để xử lí các bài tập đơn giản có liên quan. b) Nội dung:
− HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
− GV cho HS thực hiện quan sát HĐ1
Hình 65 và đọc phần HĐ1.
+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi của phần HĐ.
− GV khẳng định và đặt câu hỏi: Tứ
giác ABCD trong hình 65 là một
hình vuông. Vậy hình vuông là hình Trong tứ giác ABCD có: như thế nào?
^A=^B=^C=^D=90o
+ GV mời 1 HS đọc Khung kiến AB=BC=CD=DA thức trọng tâm. Định nghĩa
− HS thực hiện Ví dụ 1 và trình bày Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông
lại cách xác định hình vuông và giải và bốn cạnh bằng nhau. thích lý do.
Ví dụ 1: (SGK – tr.116)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hướng dẫn giải (SGK – tr.116).
− HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
− HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
− GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Giáo án Hình vuông Toán 8 Cánh diều
245
123 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(245 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7. HÌNH VUÔNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
- Nhận biết dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ nhật
có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích được các tính
chất tính chất về hai đường chéo của hình vuông, các tính chất và dấu hiệu
nhận biết của hình vuông.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với hình vuông.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình vuông,
dấu hiệu nhận biết của hình vuông để giải quyết các bài toán gắn với hình
vuông.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Một họa tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông.
Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình
chữ nhật là hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về
một hình học đặc biệt − hình vuông. Hình vuông là một trong những hình học cơ
bản mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về đặc
điểm và tính chất của hình vuông trong bài hôm nay”.
⇒
Hình vuông
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
− HS nắm được và phát biểu được định nghĩa hình vuông.
− Sử dụng định nghĩa để xử lí các bài tập đơn giản có liên quan.
b) Nội dung:
− HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV cho HS thực hiện quan sát
Hình 65 và đọc phần HĐ1.
+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả
I. Định nghĩa
HĐ1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lời câu hỏi của phần HĐ.
− GV khẳng định và đặt câu hỏi: Tứ
giác ABCD trong hình 65 là một
hình vuông. Vậy hình vuông là hình
như thế nào?
+ GV mời 1 HS đọc Khung kiến
thức trọng tâm.
− HS thực hiện Ví dụ 1 và trình bày
lại cách xác định hình vuông và giải
thích lý do.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
− HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
− HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
− GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Trong tứ giác
ABCD
có:
^
A=
^
B=
^
C=
^
D=90
o
AB= BC=CD= DA
Định nghĩa
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông
và bốn cạnh bằng nhau.
Ví dụ 1: (SGK – tr.116)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.116).
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Định nghĩa hình vuông.
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu:
− HS nhận biết và trình bày được các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.
− Vận dụng các tính chất để giải quyết các bài tập có liên quan.
b) Nội dung:
− HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được các tính chất về cạnh, đường chéo của hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện HĐ2
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nhắc
lại định nghĩa hình chữ nhật và hình
thoi.
+ HS trình bày đáp án phần HĐ2.
− GV nêu nhận xét cho HS.
− GV ghi bảng hoặc trình chiếu về
các tính chất của hình vuông cho HS
quan sát và ghi bài.
+ GV lưu ý rằng HS cần học thuộc
các tính chất này.
II. Tính chất
HĐ2
a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật,
vì có 4 góc vuông.
b) Mỗi hình vuông là một hình thoi, vì có
4 cạnh bằng nhau.
Nhận xét: Hình vuông có tất cả các tính
chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Định lí
Trong một hình vuông:
a) Các cạnh đối song song;
b) Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc
với nhau và cắt nhau ở trung điểm của
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85